Đáp án & giải thích IELTS Listening 9 Test 4 Cambridge

Trong bài viết này IZONE sẽ giới thiệu đến các bạn phần giải đề chi tiết cho đề thi Cambridge IELTS Listening 9 Test 4 của bộ đề thi Cambridge. Tham khảo ngay!

IELTS Listening 9 Test 4 – Section 1: Health Centres

Phân tích đề bài

Section 1: Questions 1 – 4

Complete the table below. (Hoàn thành bảng dưới đây)

Write ONE WORD ONLY for each answer. (Chỉ viết 1 TỪ cho mỗi đáp án) 

Health Centres (Trung tâm chăm sóc sức khoẻ)

Name of centre (Tên trung tâm)

Doctor’s name (Tên bác sĩ)

Advantage (Điểm cộng)

The Harvey Clinic (Phòng khám Harvey)

Example (Ví dụ)

Dr __Green__ (Bác sĩ Green)

especially good with 1………… (đặc biệt chữa trị tốt cho…) 

The 2………… Health Practice (Phòng khám sức khoẻ …….)

Dr Fuller (Bác sĩ Fuller)

offers 3………… appointments (có các buổi hẹn…….)

The Shore Lane Health Centre (Trung tâm chăm sóc sức khoẻ Shore Lane)

Dr 4………… (Bác sĩ……..)

 

Questions 5 – 6

Choose TWO letters, A-E. (Chọn 2 chữ cái, A-E)

Which TWO of the following are offered free of charge at Shore Lane Health Centre? (HAI dịch vụ nào sau đây được miễn phí tại Trung tâm chăm sóc sức khoẻ Shore Lane)

A. acupuncture (châm cứu)

B. employment medicals (chăm sóc sức khoẻ cho nhân viên)

C. sports injury therapy (trị liệu chấn thương thể thao)

D. travel advice (tư vấn du lịch)

E. vaccinations (tiêm vắc-xin)

Questions 7 – 10

Complete the note below. (Hoàn thành ghi chú dưới đây)

Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. (Viết KHÔNG QUÁ 2 TỪ VÀ/HOẶC 1 SỐ cho mỗi đáp án) 

Talks for patients at Shore Lane Health Centre (Trò chuyện cùng bệnh nhân tại Trung tâm chăm sóc sức khoẻ Shore Lane)

Subject of talk (Chủ đề đàm thoại)

Date/Time (Ngày/Giờ)

Location (Địa điểm)

Notes (Ghi chú)

Giving up smoking (Bỏ hút thuốc)

25th February at 7pm (Ngày 25 tháng Hai lúc 7 giờ tối)

room 4 (phòng 4)

useful for people with asthma or 7………… problems (hữu ích cho bệnh nhân hen suyễn hoặc có vấn đề về……….)

Healthy eating (Ăn uống lành mạnh)

1st March at 5pm (Ngày 1 tháng Ba lúc 5 giờ chiều)

the 8…………

(Shore Lane) 

anyone welcome (mọi người đều có thể tham gia)

Avoiding injuries

during exercise (Phòng tránh chấn thương trong lúc tập luyện)

9th March at 9………… (Ngày 9 tháng Ba lúc…… giờ)

room 6 (phòng 6)

for all 10………… (dành cho mọi…..)

Phân tích đáp án

Section 1: Questions 1-4: dạng Gap-fill

Cách làm: 

  • Đọc lướt các chỗ trống cần điền
  • Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
  • Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
  • Nghe và lựa chọn đáp án

1 especially good with …………

Từ cần điền là một danh từ. (Bác sĩ Green đặc biệt chữa trị tốt cho …)

=> Đáp án là babies

WOMAN: Okay. Well, there’s Doctor Green at The Harvey Clinic. We always recommend her for babies, because she’s very good with them and she runs a special clinic.

2 The ………… Health Practice

Từ cần điền có thể là một danh từ chỉ tên riêng của bệnh viện.

=> Đáp án là Eshcol

WOMAN: Yes, the Eshcol Health Practice is the next one on my list.

MAN: How do you spell that?

WOMAN: E-S-H-C-O-L.

3 offers ………… appointments

Từ cần điền có thể là một tính từ để miêu tả cho danh từ “appointments”. (Có các buổi hẹn…)

=> Đáp án là evening

WOMAN: And it’s particularly good if you’re busy during the day, because they also do appointments in the evening.

4 Dr …………

Từ cần điền có thể là một danh từ chỉ tên riêng của vị bác sĩ.

=> Đáp án là Gormley

WOMAN: The only other place on the list is the Health Centre on Shore Lane. You can register with Doctor Gormley. that’s G-O-R-M-L-E-Y.

 

Section 1: Questions 5 and 6: MCQ chọn 2 đáp án đúng

Cách làm: 

  • Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 5 đáp án sẽ có 2 đáp án đúng (True), 3 đáp án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not given
  • Nghe và lựa chọn đáp án đúng

Which TWO of the following are offered free of charge at Shore Lane Health Centre? 

(HAI dịch vụ nào sau đây được miễn phí tại Trung tâm chăm sóc sức khoẻ Shore Lane)

Đáp án đúng là B và E.

Giải thích đáp án B:
B. employment medicals 

Nếu bạn cần chứng minh mình khỏe mạnh hoặc chưa có chấn thương nghiêm trọng nào trước khi nhà tuyển dụng mới thuê bạn, bạn có thể được kiểm tra sức khỏe miễn phí.

=> Đáp án đúng là B

Giải thích đáp án E:
E. vaccinations 

Nếu bạn cần được tiêm chủng trước khi đi nước ngoài, bạn sẽ không phải trả tiền để được tiêm.

=> Đáp án đúng là E

If you need to be vaccinated before any trips abroad, you won’t have to pay for this… And finally, if you need to prove you’re healthy or haven’t had any serious injuries before a new employer will accept you, you can get a free fitness check-up there, but you’d most likely have to pay for insurance medicals though.

Đáp án A: acupuncture
Một số trung tâm y tế có thể cung cấp các phương pháp trị liệu thay thế như Vi Lượng Đồng Căn (homeopathy) như là một phần trong dịch vụ có trả phí của họ. Shore Lane hy vọng sẽ sớm thực hiện được điều này, tôi nghĩ họ có thể bắt đầu với châm cứu (acupuncture). 

Tức là châm cứu thuộc một phần dịch vụ cần phải trả phí.

=> Đáp án A là FALSE

Some health centres do offer alternative therapies like homeopathy as part of their pay-to-use service. Shore Lane are hoping to do this soon – I think they may start with acupuncture.

Đáp án C: sports injury therapy

Dịch vụ điều trị các chấn thương từ thể thao hoặc pháp trị liệu dinh dưỡng đều cần phải trả phí.

=> Đáp án C là FALSE

The sports injury treatment service operates on a paying basis, as does the nutritional therapy service.

Đáp án D: travel advice

Script không nhắc gì đến lời khuyên khi đi du lịch.

=> Đáp án D là NOT GIVEN

 

 

Section 1: Questions 7-10: dạng Gap-fill

Cách làm: 

  • Đọc lướt các chỗ trống cần điền
  • Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
  • Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
  • Nghe và lựa chọn đáp án

7 useful for people with asthma or……… problems

Từ cần điền có thể là một tính từ hoặc đóng vai trò miêu tả danh từ “problems”. (hữu ích cho bệnh nhân hen suyễn hoặc có vấn đề về……….)

=> Đáp án là heart 

WOMAN: Well, the first one’s about giving up smoking. It’s next week, the twentyfifth of February, at 7 pm, and that’s in Room 4. It says, the talk will stress the health benefits particularly for people with asthma or heart disease.

8 the ………… (Shore Lane)

Từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm.

=> Đáp án là primary school

WOMAN: Erm, actually it’s at the primary school on Shore Lane.

9 9th March at …………

Từ cần điền là số chỉ thời gian diễn ra buổi chia sẻ.

=> Đáp án là 4.30

WOMAN: There’s a couple of other talks – one giving advice about how to avoid injuries while doing exercise. It’s on the ninth of March. Oh, it’s a late afternoon talk, at four thirty, and it’ll be in Room 6. 

10 for all …………

Từ cần điền có thể là một danh từ.

=> Đáp án là ages

WOMAN: It also says the talk is suitable for all ages.

IELTS Listening 9 Test 4 – Section 2: Water Heater (Bình nóng lạnh)

Phân tích đề bài

Questions 11-13

Label the diagram below. (Điền vào biểu đồ dưới đây)

Choose THREE answers from the box and write the correct letter, A-E, next to questions 11-13. (Chọn BA câu trả lời đúng trong ô và chữ cái đúng vào các câu hỏi từ 11 đến 13.)

A. electricity indicator (đèn báo nguồn điện) 

B. on/off switch (nút bật/tắt)

C. reset button (nút khởi động lại)

D. time control (nút điều chỉnh thời gian)

E. warning indicator (đèn cảnh báo)

IELTS Listening 9 Test 4

Questions 14-18

Where can each of the following items be found? (Vị trí của từng vật sau ở đâu?)

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to

questions 14-18. (Chọn 5 đáp án từ bảng và viết chữ cái đúng, A-G vào các câu hỏi từ 14-18)

Locations (Vị trí)

A. in box on washing machine (trong hộp trên máy giặt)

B. in cupboard on landing (trong tủ chén đĩa gần cầu thang)

C. in chest of drawers (trong ngăn kéo)

D. next to window in living room (bên cạnh cửa sổ phòng khách)

E. on shelf by back door (trên kệ gần cửa sau)

F. on top of television (bên trên TV)

G. under kitchen sink (dưới bồn rửa bát)

14. pillows (gối)  

15. washing powder (bột giặt)

16. key (chìa khoá)

17. light bulbs (bóng đèn)

18. map (bản đồ)

……………

……………

……………

……………

……………

Questions 19 and 20

Complete the notes below. (Hoàn thành ghi chú dưới đây)

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. (Viết 1 TỪ VÀ/HOẶC 1 SỐ cho mỗi đáp án) 

The best place to park in town – next to the station (Khi đỗ xe trong nội thành tốt nhất nên đỗ: bên cạnh nhà ga)

Phone number for takeaway pizzas – 19………… (Số điện thoại để gọi pizza mang về: ……………)

Railway museum closed on 20………… (Bảo tàng đường sắt đóng cửa lúc………….)

Phân tích đáp án

Section 2: Questions 11 – 13: dạng Gap-fill

Cách làm: 

  • Đọc lướt các chỗ trống cần điền
  • Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
  • Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
  • Nghe và lựa chọn đáp án

11 …………

ielts listening 9 test 4

Từ cần điền là on/off switch (nút bật tắt) tương đương với the main control switch (nút điều khiển chính).

=> Đáp án là B

MAN: The first one – the round one on the far left – is the most important one for the heating and hot water. It’s the main control switch. Make sure it’s in the ‘on’ position.

12 …………

ielts listening 9 test 4

Từ cần điền là reset button (nút khởi động lại) tương đương với press this button to reset the heater (ấn nút này để khởi động lại bình nóng lạnh).
=> Đáp án là C

MAN: Below the heating controls in the middle is a small round plastic button. If there isn’t enough water in the pipes, sometimes the heater goes out. If this happens you’ll need to press this button to reset the heater.

13 …………

đề bài

Từ cần điền là warning indicator (đèn cảnh báo) tương đương với alarm light (đèn cảnh báo).

=> Đáp án là E

MAN: Then there’s a little square indicator under the third knob that’s a kind of alarm light. It’ll flash if you need to reset the heater.

 

Section 2: Questions 14 – 18: Matching Features 

Cách làm: 

  • Đọc lướt qua câu hỏi (các câu hỏi sẽ không bị paraphrase nên không cần lo lắng là không nhận ra chúng trong audio)
  • Đọc kỹ các phương án lựa chọn, đảm bảo rằng đã hiểu và phân biệt được sự giống-khác nhau giữa chúng
  • Nghe kỹ Audio và chọn đáp án

14 pillows

=> Đáp án đúng là B in cupboard on landing

Lưu ý: landing (danh từ): đầu cầu thang.

MAN: Pillows … yes. If you look in the cupboard, the large white one upstairs – to the left of the bathroom door – there should be four or five on the top shelf.

15 washing powder

=> Đáp án đúng là E on shelf by back door

MAN: And if you want to do some washing, there’s some powder for that… probably by the back door. There’s a kind of shelf there above the sink.

16 key

=> Đáp án đúng là D next to window in living room

Lưu ý: living room = sitting room: phòng khách.

MAN: And that reminds me, the spare key to the back door is hanging on a hook on the wall by the sitting room window.

17 light bulbs

=> Đáp án đúng là A in box on washing machine

MAN: And if you have any trouble with the lamps, you’ll find some spare bulbs in a large cardboard box. It’s on top of the washing machine with all kinds of useful things in it.

18 map

=> Đáp án đúng là C in chest of drawers

MAN: I’ve left you a local map, so you’ll be able to find your way around easily. It shows the whole area. I put it in the top drawer of the chest under the TV in your bedroom.

 

Section 2: Questions 19 and 20: dạng Gap-fill

Cách làm: 

  • Đọc lướt các chỗ trống cần điền
  • Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
  • Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
  • Nghe và lựa chọn đáp án

19 Phone number for takeaway pizzas – …………
Cần điền một dãy số điện thoại. (Số điện thoại để gọi pizza mang về: ……………)

=> Đáp án là 732281

MAN: But if you want a takeaway, the Italian one does really good pasta and pizzas. Call 7-3 double 2, 8-1 for that one,…

20 Railway museum closed on…………

Từ cần điền có thể là một danh từ chỉ ngày. (Bảo tàng đường sắt đóng cửa lúc………….)

=> Đáp án là Thursdays 

MAN: …but not on Thursdays which is market day – you won’t find anywhere to park and it’s also the only day of the week when they’re not open!

IELTS Listening 9 Test 4 – Section 3

Phân tích đề bài

Questions 21 and 22

Choose the correct letter, A, B or C. (Chọn đáp án đúng, A, B, hoặc C)

21. In her home country, Kira had (Khi còn ở nước mình, Kira đã)

A. completed a course. (hoàn thành một khoá học.)

B. done two years of a course. (hoàn thành 2 năm nội dung của một khoá học)

C. found her course difficult. (thấy khoá học của mình rất khó)

22. To succeed with assignments, Kira had to (Để hoàn thành bài tập, Kira đã phải)

A. read faster. (luyện đọc nhanh hơn)

B. write faster. (luyện viết nhanh hơn)

C. change her way of thinking. (thay đổi lối tư duy)

Questions 23-25

Complete the sentences below. (Hoàn thành các câu dưới đây)

Write ONE WORD ONLY for each answer. (Chỉ viết MỘT TỪ cho mỗi đáp án)

23. Kira says that lecturers are easier to ………… than those in her home country. (Kira nói rằng giảng viên ở đây dễ……….hơn là với giảng viên ở nước mình.)

24. Paul suggests that Kira may be more ………… than when she was studying before. (Paul nói rằng Kira có vẻ……………hơn so với lúc trước.)

25. Kira says that students want to discuss things that worry them or that ………… them very much. (Kira nói rằng sinh viên muốn thảo luận về những điều khiến sinh viên lo lắng hoặc những đề tài mà họ…………. nhiều.)

Questions 26-30

Answer the questions below. (Trả lời các câu hỏi sau)

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

(Viết KHÔNG QUÁ BA TỪ VÀ/HOẶC MỘT SỐ cho mỗi câu trả lời.)

26. How did the students do their practical sessions? (Sinh viên học tiết thực hành dưới hình thức nào?)

……………

27. In the second semester how often did Kira work in a hospital? (Trong học kì hai, Kira làm việc trong bệnh viện với tần suất như thế nào?)

……………

28. How much full-time work did Kira do during the year? (Lượng công việc toàn thời gian mà Kira làm trong cả năm là bao nhiêu?)

……………

29. Having completed the year, how does Kira feel? (Sau khi hoàn thành năm học, Kira cảm thấy thế nào?)

……………

30. In addition to the language, what do overseas students need to become familiar with? (Ngoài việc làm quen với ngôn ngữ mới, du học sinh còn cần làm quen với điều gì?)

……………

Phân tích đáp án

Section 3: Questions 21 and 22: dạng MCQ

Cách làm: 

  • Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 3 đáp án sẽ có 1 đáp án đúng (True), 2 đáp án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not given
  • Nghe và lựa chọn đáp án đúng 

21. In her home country, Kira had (21. Khi còn ở nước mình, Kira đã)

A. completed a course

Kira nói rằng cô ấy đã hoàn thành một khóa học khi còn ở nước mình.

=> Đáp án đúng là A

KIRA: Yes. And, as I’d already finished a course in it in my country. I thought it would be easier if I studied something I already knew.

B. done two years of a course.

Kira không nhắc gì đến việc học một khóa học nào đó dài 2 năm.

=> Đáp án B là NOT GIVEN

 

C. found her course difficult.

Kira không nhắc gì đến việc cô ấy cảm thấy khóa học của mình khó hay không.

=> Đáp án C là NOT GIVEN

 

22. To succeed with assignments, Kira had to (22. Để hoàn thành bài tập, Kira đã phải)

C. change her way of thinking.

Mọi người thường nghĩ rằng bạn sẽ gặp vấn đề với quá trình đọc và viết nhưng Kira nói rằng thực tế thì điều quan trọng nhất là thay đổi quan điểm của bạn về việc học.

=> Đáp án đúng là C

KIRA: People expect you to have problems with the process of reading and writing but, in fact, it is more a question of altering your viewpoint towards academic study.

A. read faster.

B. write faster.

Mọi người thường nghĩ rằng bạn sẽ gặp vấn đề với quá trình đọc và viết nhưng Kira nói rằng thực tế thì điều quan trọng nhất là thay đổi quan điểm của bạn về việc học. Tức là Kira cần phải thay đổi quan điểm của mình, chứ không phải đọc hay viết nhanh hơn (read/write faster).

=> Đáp án B và C là FALSE

KIRA: People expect you to have problems with the process of reading and writing but, in fact, it is more a question of altering your viewpoint towards academic study.

 

Section 2: Questions 23 – 25: dạng Gap-fill

Cách làm: 

  • Đọc lướt các chỗ trống cần điền
  • Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
  • Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
  • Nghe và lựa chọn đáp án

23 Kira says that lecturers are easier to ………… than those in her home country.

Từ cần điền là một động từ ở dạng nguyên thể, vì nó đi sau giới từ “to” (Kira nói rằng giảng viên ở đây dễ……….hơn là với giảng viên ở nước mình.)

=> Đáp án là approach

PAUL: Are they essentially the same as lecturers in your country

KIRA: Well actually, no. Here, they’re much easier to approach. After every lecture you can go and ask them something you didn’t understand.

24 Paul suggests that Kira may be more ………… than when she was studying before.

Từ cần điền có thể là một tính từ vì nó đi sau “to be more than” là dạng so sánh hơn của tính từ (Paul nói rằng Kira có vẻ……………hơn so với lúc trước.)

=> Đáp án là mature

PAUL: Maybe you found them different because you’re a more mature student now, whereas when you were studying in your country you were younger and not so assertive.

25 Kira says that students want to discuss things that worry them or that ………… them very much.

Từ cần điền có thể là một động từ vì đứng trước tân ngữ “them” (Kira nói rằng sinh viên muốn thảo luận về những điều khiến sinh viên lo lắng hoặc những đề tài mà họ…………. nhiều.)

=> Đáp án là interest

KIRA: No, I don’t think that’s the difference. Most of the students here do it. In my faculty, they all seem to make appointments -usually to talk about something in the course that’s worrying them, but sometimes just about something that might really interest them, something they might want to specialise in. 

 

Section 2: Questions 26 – 30: dạng Short Answer (Câu trả lời ngắn)

Cách làm: 

  • Đọc lướt các chỗ trống cần điền
  • Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
  • Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền
  • Các câu trả lời sẽ xuất hiện theo thứ tự giống như trong bài nghe
  • Thường sẽ có giới hạn từ, ví dụ: NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER.’ Hãy chắc chắn rằng bạn không vượt quá giới hạn này.
  • Từ khóa (key words) trong câu hỏi thường sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ. Khi bạn tìm thấy từ khóa, hãy nghĩ tới từ đồng nghĩa và diễn giải của từ khóa đó.
  • Nghe và lựa chọn đáp án

26 How did the students do their practical sessions?

(Sinh viên học tiết thực hành dưới hình thức nào?)

=> Đáp án là groups/small groups

KIRA: Apart from lectures, we had practical sessions in a lot of subjects. We did these in small groups.

27 In the second semester how often did Kira work in a hospital?

(Trong học kì hai, Kira làm việc trong bệnh viện với tần suất như thế nào?)

=> Đáp án là every second day/every two days

KIRA: Then in second semester, we had to get experience in hospital dispensaries, so every second day we went to one of the big hospitals and worked there.

28 How much full-time work did Kira do during the year?

(Lượng công việc toàn thời gian mà Kira làm trong cả năm là bao nhiêu?)

=> Đáp án là two weeks

KIRA: Oh, I nearly forgot, between first and second semesters, we had to work full-time for two weeks in a hospital.

29 Having completed the year, how does Kira feel?

(Sau khi hoàn thành năm học, Kira cảm thấy thế nào?)

=> Đáp án là confident

KIRA: Yeah, I do feel much more confident, which I suppose is the most important thing.

30 In addition to the language, what do overseas students need to become familiar with?

(Ngoài việc làm quen với ngôn ngữ mới, du học sinh còn cần làm quen với điều gì?)

=> Đáp án là education system

KIRA: Well, as I said before, the biggest problem for me was a lack of familiarity with the education system here.

IELTS Listening 9 Test 4 – Section 4: Wildlife in city gardens (Động vật hoang dã trong các vườn ở khu vực thành thị)

Phân tích đề bài

Questions 31-36

Choose the correct letter, A, B or C. (Chọn đáp án đúng, A, B, hoặc C)

31. What led the group to choose their topic? (Tại sao nhóm nghiên cứu lại chọn chủ đề này?)

A. They were concerned about the decline of one species. (Nhóm nghiên cứu quan ngại vì có một loài bị suy giảm số lượng.)

B. They were interested in the effects of city growth. (Nhóm nghiên cứu quan tâm đến những ảnh hưởng mà phát triển đô thị mang lại.)

C. They wanted to investigate a recent phenomenon. (Nhóm nghiên cứu muốn tìm hiểu về một hiện tượng gần đây.)

32. The exact proportion of land devoted to private gardens was confirmed by (Tỉ lệ chính xác diện tích đất dùng để làm vườn thuộc sở hữu tư nhân được phê chuẩn bằng cách)

A. consulting some official documents. (tham khảo tài liệu chính thức)

B. taking large-scale photos. (chụp ảnh quy mô lớn.)

C. discussions with town surveyors. (thảo luận với những người làm khảo sát.)

33. The group asked garden owners to (Nhóm đã nhờ chủ sở hữu vườn)

A. take part in formal interviews. (tham gia phỏng vấn theo quy định.)

B. keep a record of animals they saw. (ghi chép về những động vật người dân nhìn thấy.)

C. get in contact when they saw a rare species. (liên hệ với nhóm nghiên cứu khi người dân thấy một loài động vật quý hiếm.)

34. The group made their observations in gardens (Nhóm nghiên cứu đã thực hiên các hoạt động quan sát trong những khu vườn)

A. which had a large number of animal species. (Có số lượng các loài động vật lớn.)

B. which they considered to be representative. (mà nhóm nghiên cứu cho rằng mang tính đại diện.)

C. which had stable populations of rare animals. (mà có quần thể các loài động vật quý hiếm với số lượng ổn định.)

35. The group did extensive reading on (Nhóm nghiên cứu đã đọc kĩ nhiều tài liệu về)

A. wildlife problems in rural areas. (các vấn đề về động vật hoang dã ở khu vực nông thôn.)

B. urban animal populations. (các quần thể động vật ở đô thị.)

C. current gardening practices. (các tập quán canh tác hiện tại.)

36. The speaker focuses on three animal species because (Diễn giả tập trung nói về ba loài động vật vì)

A. a lot of data has been obtained about them. (đã thu được nhiều dữ liệu về các loài này.)

B. the group were most interested in them. (nhóm nghiên cứu có quan tâm đến ba loài này nhất.)

C. they best indicated general trends. (ba loài này thể hiện rõ nhất các xu hướng chung.)

Questions 37-40

Complete the table below. (Hoàn thành bảng dưới đây)

Write ONE WORD ONLY for each answer. (Chỉ viết MỘT TỪ DUY NHẤT cho mỗi đáp án)

Animals (Loài động vật)

Reason for population increase in gardens (Lý do số cá thể trong vườn tăng)

Comments (Ghi chú)

37…………

suitable stretches of water (hệ thống ao hồ phù hợp)

massive increase in

urban population (số lượng cá thể tăng mạnh ở đô thị)

Hedgehogs (Nhím)

safer from 38………… when in cities (có môi trường sống an toàn hơn khi không phải đối mặt với……. vì sống ở thành phố)

easy to 39………… them accurately (dễ……… chính xác)

Song thrushes (Chim hét)

– a variety of 40………… to eat (- đa dạng các loại……… để ăn)

– more nesting places available (- nhiều nơi làm tổ hơn)

large survey starting soon (sẽ được khảo sát với quy mô lớn trong thời gian sắp tới)

Phân tích đáp án

Section 4: Questions 31 – 36: dạng MCQ

Cách làm: 

  • Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 3 đáp án sẽ có 1 đáp án đúng (True), 2 đáp án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not given

  • Nghe và lựa chọn đáp án đúng 

31. What led the group to choose their topic? (Tại sao nhóm nghiên cứu lại chọn chủ đề này?)

C. They wanted to investigate a recent phenomenon.

Khi nhóm thảo luận về việc lựa chọn chủ đề, thì hai thành viên đã chỉ ra rằng loài chim sẻ (sparrow-hawks) đang xuất hiện ngày càng nhiều trong các khu vườn ở trung tâm thành phố và tự hỏi tại sao điều này lại xảy ra.

=> Đáp án là C

Well, there are four of us in the group and one day while we were discussing a possible focus, two of the group mentioned that they had seen yet more sparrow-hawks – one of Britain’s most interesting birds of prey – in their own city centre gardens and wondered why they were turning up in these gardens in great numbers.

A. They were concerned about the decline of one species.

Script nói rằng loài chim sẻ (sparrow-hawks) đang xuất hiện ngày càng nhiều trong các khu vườn ở trung tâm thành phố, chứ không có sự suy giảm nào ở đây cả.

=> Đáp án A là NOT GIVEN

 

B. They were interested in the effects of city growth.

Nhóm nghiên cứu cảm thấy hứng thứ với việc loài chim sẻ (sparrow-hawks) đang xuất hiện ngày càng nhiều trong các khu vườn ở trung tâm thành phố, chứ không phải sự phát triển của đô thị hay tác động của nó.

=> Đáp án B là NOT GIVEN

Well, there are four of us in the group and one day while we were discussing a possible focus, two of the group mentioned that they had seen yet more sparrow-hawks – one of Britain’s most interesting birds of prey – in their own city centre gardens and wondered why they were turning up in these gardens in great numbers.

32. The exact proportion of land devoted to private gardens was confirmed by (Tỉ lệ chính xác diện tích đất dùng để làm vườn thuộc sở hữu tư nhân được phê chuẩn bằng cách)

A. consulting some official documents.

Nhóm nghiên cứu uớc lượng được khoảng 1 / 5, và điều này được chứng minh là đúng khi họ tham khảo vào các bản đồ sử dụng quy mô lớn trong văn phòng khảo sát thị trấn.

=> Đáp án đúng là A

We estimated that it was about one fifth, and this was endorsed by looking at large-scale usage maps in the town land survey office – 24% to be precise.

B. taking large-scale photos.

Họ tham khảo các bản đồ sử dụng quy mô lớn trong văn phòng khảo sát thị trấn, chứ không phải các hình ảnh quy mô lớn.

=> Đáp án B là FALSE

We estimated that it was about one fifth, and this was endorsed by looking at large-scale usage maps in the town land survey office – 24% to be precise.

C. discussions with town surveyors.

Họ tham khảo các bản đồ sử dụng quy mô lớn trong văn phòng khảo sát thị trấn, chứ không phải nói chuyện với những người làm khảo sát.

=> Đáp án C là FALSE

We estimated that it was about one fifth, and this was endorsed by looking at large-scale usage maps in the town land survey office – 24% to be precise.

33. The group asked garden owners to (Nhóm đã nhờ chủ sở hữu vườn)

B. keep a record of animals they saw.

Nhóm nghiên cứu đã khảo sát những chủ sở hữu khu vườn từ những khu vực khác nhau của thành phố và nhờ họ đánh dấu tick vào tên các loài mà họ đã thấy trên một danh sách cho trước, cũng như điền thêm tên của bất cứ loài hiếm hơn.

=> Đáp án đúng là B

…so we decided to survey garden owners from different areas of the city. Just over 100 of them completed a survey once every two weeks for twelve months – ticking off species they had seen from a pro forma list – and adding the names of any rarer ones.

A. take part in formal interviews.

Nhóm nghiên cứu đã yêu cầu những chủ sở hữu khu vườn đánh dấu tick vào tên các loài mà họ đã thấy trên một danh sách cho trước, chứ không phải tham gia phỏng vấn.

=> Đáp án A là FALSE

…so we decided to survey garden owners from different areas of the city. Just over 100 of them completed a survey once every two weeks for twelve months – ticking off species they had seen from a pro forma list – and adding the names of any rarer ones.

C. get in contact when they saw a rare species.

Những chủ sở hữu khu vườn chỉ cần điền thêm tên của bất cứ loài hiếm hơn vào danh sách, chứ không cần phải gọi điện cho nhóm nghiên cứu.

=> Đáp án C là FALSE

…so we decided to survey garden owners from different areas of the city. Just over 100 of them completed a survey once every two weeks for twelve months – ticking off species they had seen from a pro forma list – and adding the names of any rarer ones.

34. The group made their observations in gardens (Nhóm nghiên cứu đã thực hiên các hoạt động quan sát trong những khu vườn)

B. which they considered to be representative.

Nhóm nghiên cứu chọn những khu vườn nhỏ hơn vì những khu vườn dạng này phổ biến trong thành phố nhất, do mục đích chính của kế hoạch nghiên cứu là để tìm ra hiện tượng phổ biến nhất chứ không phải hiện tượng ngoại lệ.

=> Đáp án đúng là B

We deliberately chose smaller ones because they were by far the most typical in the city. The whole point of the project was to look at the norm not the exception. 

A. which had a large number of animal species.

Script không nhắc gì đến việc những khu vườn mà nhóm nghiên cứu chọn có nhiều loài động vật hay không.

=> Đáp án A là NOT GIVEN

 

C. which had stable populations of rare animals.

Script không nhắc gì đến việc những khu vườn mà nhóm nghiên cứu chọn có một lượng động vật hiếm ổn định hay không.

=> Đáp án C là NOT GIVEN

 

35. The group did extensive reading on (Nhóm nghiên cứu đã đọc kĩ nhiều tài liệu về)

A. wildlife problems in rural areas.

Ngoài những nghiên cứu chính về các loại vườn ở đô thị, nhóm cũng đã nghiên cứu rất nhiều sách viết về chủ đề suy giảm số lượng động vật hoang dã ở nông thôn và đang tìm kiếm nguyên nhân của hiện tượng này.

=> Đáp án đúng là A

Alongside this primary research on urban gardens, we were studying a lot of books about the decline of wild animals in the countryside and thinking of possible causes for this.

B. urban animal populations.

Nhóm đọc về chủ đề suy giảm số lượng động vật hoang dã ở nông thôn, chứ không phải ở thành thị (urban).

=> Đáp án B là FALSE

Alongside this primary research on urban gardens, we were studying a lot of books about the decline of wild animals in the countryside and thinking of possible causes for this.

C. current gardening practices.

Nhóm đọc về chủ đề suy giảm số lượng động vật hoang dã ở nông thôn, chứ không phải những hoạt động làm vườn gần đây.

=> Đáp án C là FALSE

Alongside this primary research on urban gardens, we were studying a lot of books about the decline of wild animals in the countryside and thinking of possible causes for this.

36. The speaker focuses on three animal species because (Diễn giả tập trung nói về ba loài động vật vì)

C. they best indicated general trends.

Nhóm nghiên cứu quyết định trình bày thông tin về ba loài bởi vì họ cảm thấy ba loài này thể hiện rõ nhất quá trình ở cả nông thôn và đô thị.

=> Đáp án đúng là C

What we’ve decided to present today is information about just three speciesbecause we felt these gave a good indication of the processes at work in rural and urban settings as a whole.

A. a lot of data has been obtained about them.

Nhóm nghiên cứu quyết định trình bày thông tin về ba loài bởi vì họ cảm thấy ba loài này thể hiện rõ nhất quá trình ở cả nông thôn và đô thị, chứ không phải vì họ đã tìm được nhiều thông tin nhất về ba loài này.

=> Đáp án A là FALSE

What we’ve decided to present today is information about just three speciesbecause we felt these gave a good indication of the processes at work in rural and urban settings as a whole.

B. the group were most interested in them.

Nhóm nghiên cứu quyết định trình bày thông tin về ba loài bởi vì họ cảm thấy chúng cho thấy rõ nhất quá trình ở cả nông thôn và đô thị, chứ không phải vì họ cảm thấy hứng thú nhất với chúng.

=> Đáp án B là FALSE

What we’ve decided to present today is information about just three speciesbecause we felt these gave a good indication of the processes at work in rural and urban settings as a whole.

 

Section 4: Questions 37 – 40: dạng Gap-fill

Cách làm: 

  • Đọc lướt các chỗ trống cần điền
  • Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
  • Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
  • Nghe và lựa chọn đáp án

37 ………: suitable stretches of water

Từ cần điền là một danh từ chỉ tên một loài động vật, vì trong bài nó ở cột Animals (Động vật).

=> Đáp án là frogs

The first species to generate a lot of interesting information was frogs. And there was a clear pattern here – they proliferate where there is suitable water.

38 safer from ………… when in cities

Từ cần điền có thể là một danh từ vì đứng sau giới từ “from” (có môi trường sống an toàn hơn vì không phải đối mặt với……. khi sống ở thành phố)

=> Đáp án là predators

Hedgehogs are also finding it easier to live in urban areas – this time because their predators are not finding it quite so attractive to leave their rural environment, so hedgehogs have a better survival rate in cities

39 easy to ………… them accurately

Từ cần điền có thể là một động từ nguyên thể vì đứng sau giới từ “to” và trước tân ngữ “them” (dễ……… chính xác)

=> Đáp án là count

We had lots of sightings, so all in all we had no difficulties with our efforts to count their numbers precisely.

40 a variety of ………… to eat

Từ cần điền có thể là một danh từ vì đứng sau cụm “a variety of ” (đa dạng các loại……… để ăn)

=> Đáp án là seeds

On the decline in the countryside, they are experiencing a resurgence in urban gardens because these days gardeners are buying lots of different plants which means there’s an extensive range of seeds around, which is what they feed on.

Trên đây là toàn bộ bài giải đề chi tiết cho bộ đề Cambridge IELTS 9 Listening Test 4. Chúc các bạn học tốt!