[Hướng dẫn chi tiết] Giải đề IELTS Listening 12 test 3 trong Cambridge

Trong bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn phần giải đề chi tiết cho đề thi IELTS Listening 12 Test 3 Cambridge của các thầy cô tại IZONE.

IELTS Listening 12 test 3

IELTS Listening 12 Test 3  – Section 1: PUBLIC LIBRARY

Phân tích đề bài

Question 1-10: Complete the notes below. (Hoàn thành các ghi chú bên dưới)

Write ONE WORD for each answer. (Điền MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời)

PUBLIC LIBRARY (Thư viện công cộng)

(Example) The library re-opened last ___month___ (Thư viện mở cửa trở lại tháng trước)

The library now has (Thư viện hiện giờ có) 

  • a seating area with magazines (vị trí ngồi với tạp chí) 
  • an expanded section for books on 1 ………………. (một khu mở rộng cho các sách về  ……………….)
  • a new section on local 2 ……………….. (một khu mới về …………… địa phương)
  • a community room for meetings (also possible to 3 ……………… there) (một phòng cộng đồng cho các cuộc họp (cũng có thể  ……………… ở đó)
  • a new section of books for 4 ……………….. (một khu sách mới cho ……………… ..)

For younger children (Đối với trẻ nhỏ)

  • the next Science Club meeting: experiments using things from your 5 ……………… (cuộc họp của câu lạc bộ khoa học tiếp theo: các cuộc thử nghiệm sử dụng đồ từ … của bạn) 
  • Reading Challenge: read six books during the holidays (Thử thách đọc: đọc 6 quyển sách trong suốt kỳ nghỉ) 

For adults (dành cho người trưởng thành) 

  • this Friday: a local author talks about a novel based on a real 6 ……………….. (thứ 6 này: một nhà văn địa phương nói về một cuốn tiểu thuyết được dựa trên một … có thật) 
  • IT support is available on Tuesdays – no 7 …………….. is necessary (hỗ trợ IT có sẵn vào các ngày thứ 3 – không …. là cần thiết) 
  • free check of blood 8 ……………… and cholesterol levels (over 60s only) (miễn phí kiểm tra máu …. và mức độ cholesterol) (chỉ dành cho người trên 60 tuổi) 

Other information (thông tin khác) 

  • the library shop sells wall-charts, cards and 9 ………………. (cửa hàng thư viện bán poster lớn. thẻ và … ) 
  • evenings and weekends: free 10 ……………… is available (buổi tối và cuối tuần: …. miễn phí có sẵn) 

Phân tích đáp án

Section  1: Questions 1-10:  dạng Gap-fill

Cách làm: 

  • Đọc lướt các chỗ trống cần điền. 
  • Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ) 
  • Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
  • Nghe và lựa chọn đáp án

1 an expanded section for books on…………

Từ cần điền là một danh từ (một khu mở rộng cho các sách về …)

=> Đáp án là travel.

SUSIE: Well, we’ve got a much larger section of the library devoted to travel books now, so you should come and have a look.

2 a new section on local………………..

Từ cần điền là một danh từ, vì nó đứng sau và được bổ nghĩa bởi tính từ “local” (một khu mới về …………… địa phương)

=> Đáp án là history.

SUSIE: Yes, actually we’ve now got a new section with materials on the history of the town and surrounding region.

3  a community room for meetings (also possible to ……………… there)

Từ cần điền có thể là một động từ ở dạng nguyên thể, vì nó đứng sau giới từ “to” (một phòng cộng đồng cho các cuộc họp (cũng có thể  ……………… ở đó)

=> Đáp án là study.

SUSIE: We’ve put those books in the main part of the library now, but we do have a room called the community room. It can be hired out for meetings, but at other times people can use it to study.

4 a new section of books for ………………..

Từ cần điền là một danh từ (một khu sách mới cho………………..)

=> Đáp án là teenagers.

SUSIE: We’ve introduced a special section of fiction written specially for teenagers

5 the next Science Club meeting: experiments using things from your ………………

Từ cần điền là một danh từ, vì nó đứng sau tính từ sở hữu “your” (cuộc họp của câu lạc bộ khoa học tiếp theo: các cuộc thử nghiệm sử dụng đồ từ … của bạn) 

=> Đáp án là kitchen.

SUSIE: For example we have a Science Club. At the next meeting, they’re going to be doing experiments with stuff that everyone has in the kitchen – sugar and flour and so on.

6 this Friday: a local author talks about a novel based on a real ………………..

Từ cần điền là một danh từ, vì nó đứng sau và được bổ nghĩa bởi tính từ “real” (thứ 6 này: một nhà văn địa phương nói về một cuốn tiểu thuyết được dựa trên một … có thật) 

=> Đáp án là crime.

SUSIE: And there’s special activities for adults too. On Friday we have a local author called Tanya Streep who’s going to be talking about her new novel. It’s called ‘Catch the Mouse’ and she based the story on a crime that actually took place here years ago.

7 IT support is available on Tuesdays – no …………….. is necessary

Từ cần điền là một danh từ (hỗ trợ IT có sẵn vào các ngày thứ 3 – không …. là cần thiết)

=> Đáp án là appointment.

SUSIE: This probably isn’t for you, but we do have IT support available for members. We get quite a few older people coming along who are wanting to get up to speed with computer technology. It’s on Tuesday mornings – they don’t need to make an appointment or anything, they just turn up.

8 free check of blood ……………… and cholesterol levels (over 60s only)

Từ cần điền có thể là một danh từ (miễn phí kiểm tra máu …. và mức độ cholesterol) (chỉ dành cho người trên 60 tuổi) 

=> Đáp án là sugar.

SUSIE: OK. And there’s another service which you wouldn’t expect from a library, which is a free medical check-up. The hospital arranges for someone to come along and measure the level of sugar in your blood, and they check cholesterol levels at the same time.

9 the library shop sells wall-charts, cards and ……………….

Từ cần điền là một danh từ (cửa hàng thư viện bán poster lớn, thẻ và … )

=> Đáp án là stamps.

SUSIE: Well, we do have a little shop with things like wall-charts and greetings cards, and also stamps

10 evenings and weekends: free  ……………… is available

Từ cần điền là một danh từ (buổi tối và cuối tuần: …. miễn phí có sẵn) 

=> Đáp án là parking.

PAUL: Is there parking available?

SUSIE: Yes, and it’s free in the evening and at weekends.

IELTS Listening 12 Test 3 – Section 2: Talk to new kitchen assistants

Phân tích đề bài

SECTION 2

Questions 11 and 12 

Choose TWO letters, A-E. (chọn 2 chữ cái, A-E)

Which TWO age groups are taking increasing numbers of holidays with BC Travel? (2 nhóm tuổi nào đang gia tăng số lượng kỳ nghỉ cùng BC Travel?) 

A. 16-30 years (16-30 tuổi) 

B. 31-42 years (31-42 tuổi) 

C. 43-54 years (43-54 tuổi) 

D. 55-64 years (55-64 tuổi) 

E. over 65 years (trên 65 tuổi) 

Questions 13 and 14 

Choose TWO letters, A-E. (Chọn 2 chữ cái, A-E) 

Which TWO are the main reasons given for the popularity of activity holidays? (2 điều nào sau đây là nguyên nhân chính cho việc phổ biến các hoạt động kỳ nghỉ lễ) 

A. Clients make new friends. (Khách hàng làm quen bạn mới) 

B. Clients learn a useful skill. (Khách hàng học được kỹ năng hữu ích) 

C. Clients learn about a different culture. (Khách hàng học được văn hóa khác) 

D. Clients are excited by the risk involved. (Khách hàng thích thú bởi rủi ro)
E. Clients find them good value for money. (Khách hàng cảm thấy đáng tiền) 

Questions 15 – 17 

Choose the correct letter, A, B or C. (chọn đáp án đúng, A, B hoặc C) 

15. How does BC Travel plan to expand the painting holidays? (BC Travel có kế hoạch mở rộng các kỳ nghỉ hội họa như thế nào?)

A. by adding to the number of locations (bằng cách thêm vào số lượng địa điểm)

B. by increasing the range of levels (bằng cách tăng phạm vi cấp độ)

C. by employing more teachers (bằng cách thuê thêm giáo viên)

16. Why are BC Travel’s cooking holidays unusual? (Tại sao các ngày lễ nấu ăn của BC Travel lại khác thường?)

A. They only use organic foods. (Họ chỉ sử dụng thực phẩm hữu cơ.)

B. They have an international focus. (Họ có trọng tâm quốc tế.)

C. They mainly involve vegetarian dishes. (Họ chủ yếu sử dụng các món ăn chay.)

17. What does the speaker say about the photography holidays? (Diễn giả nói gì về ngày lễ nhiếp ảnh?)

A. Clients receive individual tuition. (Khách hàng được dạy kèm cá nhân.)

B. The tutors are also trained guides. (Các gia sư cũng là những người hướng dẫn được đào tạo.)

C. Advice is given on selling photographs. (Lời khuyên về việc bán ảnh.)

Questions 18 – 20 

Complete the table below. (Hoàn thành bảng dưới đây.)

Write ONE WORD ONLY for each answer. (Chỉ viết MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời.)

Fitness Holidays (Các kỳ nghỉ có hoạt động thể thao)

Location (Địa điểm)

Main focus (Trọng tâm chính)

Other comments (Những ý kiến khác)

Ireland and Italy (Ireland và Ý) 

general fitness (Thể dục tổng quan) 

  • personally designed programme (chương trình thiết kế cho cá nhân) 
  • also reduces 18………….. (cũng làm giảm …) 

Greece (Hy Lạp) 

19……………. control (kiểm soát …) 

  • includes exercise on the beach (bao gồm bài tập trên biển) 

Morocco (Morocco) 

Mountain biking (đạp xe trên núi) 

  • wide variety of levels (đa dạng các trình độ) 
  • one holiday that is specially designed for 20…………… (một kỳ nghỉ được thiết kế đặc biệt cho ….) 

Phân tích đáp án

Section 2: Question 11-14: MCQ chọn 2 đáp án đúng

Cách làm: 

  • Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 5 đáp án sẽ có 2 đáp án đúng (True), 3 đáp án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not given
  • Nghe và lựa chọn đáp án đúng 

Which TWO age groups are taking increasing numbers of holidays with BC Travel? (2 nhóm tuổi nào đang gia tăng số lượng kỳ nghỉ cùng BC Travel?)  

Đáp án đúng là D và E.

Giải thích đáp án D:

D. 55-64 years 

Có một sự gia tăng đáng chú ý ở số các ngày lễ tham gia bởi những người từ 55 đến 64 tuổi.

=> Đáp án đúng là D

Giải thích đáp án E:

E. over 65 years

Xét về các nhóm tuổi, độ tuổi từ 65 trở lên là một phân khúc thị trường quan trọng, và số lượng người ở độ này (tham gia ký nghỉ cùng BC Travel) gia tăng đều đặn mỗi năm.

=> Đáp án đúng là E

In terms of age groups, the over-65s are an important market, and one that’s increasing steadily year on year… whereas there’s a noticeable growth in the number of holidays taken by the 55 to 64-year-olds

Đáp án A: 16-30 years

Dù thị trường lớn nhất hiện nay vẫn là nhóm tuổi nhỏ nhất, từ 16 đến 30, nhưng nhóm này cũng đã có sự sụt giảm lớn nhất (biggest drop) trong vài năm qua.

=> Đáp án A là FALSE.

The biggest market at present is still the youngest group, the 16 to 30s, but this group’s also seen the biggest drop over the last few years…

Đáp án B: 31-42 years

Độ tuổi từ 31 đến 42 tuổi tham gia ít nhất, và không có dấu hiệu tăng lên.

=> Đáp án B là FALSE.

The fewest holidays are taken by the 31 to 42-year-olds, and that figure shows no sign of rising

Đáp án C: 43-54 years

Người nói nói rằng họ chưa nhận thấy sự gia tăng trong nhóm tuổi từ 43 đến 54 như mong đợi.

=> Đáp án C là FALSE.

As far as the 43 to 54-year-olds are concerned, bookings there are steady, but I have to say we haven’t seen the increase we expected.

Which TWO are the main reasons given for the popularity of activity holidays? (2 điều nào sau đây là nguyên nhân chính cho sự phổ biến của các hoạt động kỳ nghỉ lễ) 

Đáp án đúng là A và C.

Giải thích đáp án A:

A. Clients make new friends

Các kỳ nghỉ là cơ hội để người tham gia có thể tạo ra những mối quan hệ lâu dài với những người cùng sở thích.

=> Đáp án đúng là A

Giải thích đáp án C:

C. Clients learn about a different culture.

Các kỳ nghỉ thường diễn ra ở ngoài các trung tâm du lịch chính, tạo cơ hội cho người tham gia tìm hiểu thêm về người dân địa phương và phong tục địa phương.

=> Đáp án đúng là C

…But they do often take place outside the main tourist centres, which gives an opportunity for clients to find out more about the local people and customs, and many say this is one of the most positive features of these holidays. Of course, they offer the chance to develop a new skill or talent, but clients often say that more than this, it’s the chance to create lasting relationships with other like-minded people that’s the main draw.

Đáp án B: Clients learn a useful skill.

Các kỳ nghỉ tạo cơ hội phát triển một kỹ năng mới, nhưng khách hàng thường nói rằng hơn thế nữa, đó là cơ hội để tạo ra những mối quan hệ lâu dài với những người cùng sở thích. Tức là phát triển một kỹ năng mới không phải là lý do chính cho sự phổ biến của các kỳ nghỉ.

=> Đáp án B là FALSE.

…Of course, they offer the chance to develop a new skill or talent, but clients often say that more than this, it’s the chance to create lasting relationships with other like-minded people that’s the main draw.

Đáp án D: Clients are excited by the risk involved.

Người nói đang không nói về những kỷ nghĩ phiêu lưu, nơi mà khách hàng sẽ tham gia vào những hoạt động nguy hiểm và kích thích.

=> Đáp án D là FALSE.

I’m not talking here about adventure holidays, where clients take part in high-risk activities like white water rafting just for the thrill of it.

Đáp án E: Clients find them good value for money.

Các kỳ nghỉ dạng này không nhất thiết phải rẻ hơn những kỳ nghỉ bình thường, và thường là ngược lại. Nhưng ở đây người nói không nói rõ là các khách hàng/ người tham gia có cảm thấy các kỳ nghỉ này rẻ hay không.

=> Đáp án D là NOT GIVEN.

They’re not necessarily cheaper than ordinary holidays, often the opposite, in fact. 

 

Part 2: Questions 15 – 17: dạng MCQ

Cách làm: 

  • Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 3 đáp án sẽ có 1 đáp án đúng (True), 2 đáp án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not given
  • Nghe và lựa chọn đáp án đúng 

15. How does BC Travel plan to expand the painting holidays? (BC Travel có kế hoạch mở rộng các kỳ nghỉ hội họa như thế nào?)

C. by employing more teachers

Script nói năm nay BC Travel sẽ có thêm 5 người tham gia vào đội ngũ họa sĩ.

=> Đáp án là đúng C

We’ve got an excellent team of artists to load the classes some of them have been with us from the start, and five additional ones will be joining us this year so that we can offer a greater number of classes in each centre.

A. by adding to the number of locations

B. by increasing the range of levels

Script không nhắc đến sự mở rộng về địa điểm hay trình độ của người học.

=> Đáp án A và B là NOT GIVEN.

Our painting holidays take place in four different centres in France and Italy and they’re very popular with clients of all abilities from beginners onwards.

16. Why are BC Travel’s cooking holidays unusual? (Tại sao các ngày lễ nấu ăn của BC Travel lại khác thường?)

B. They have an international focus.

Nhiều nơi cung cấp đưa ra những kỳ nghĩ nơi mà khách hàng nấu những món ăn liên quan đến một quốc gia cụ thể, nhưng NC Travel tập trung vào các món ăn từ rất nhiều nơi khác nhau. Sự tập trung đa dạng này chính là điều khác thường của BC Travel.

=> Đáp án đúng là B

As far as cooking holidays are concerned, I know a lot of agents offer holidays where clients cook recipes related to one particular country, usually the one they’re staying in, but we focus on dishes from a great many different ones.

A. They only use organic foods.

C. They mainly involve vegetarian dishes.

Ngoài sự tập trung mang tính toàn cầu ra thì việc sử dụng thực phẩm hữu cơ và đồ chay thì đều phổ biến.

=> Đáp án A và C là FALSE.

Apart from that you’ll find the usual emphasis on good quality, organic ingredients – that’s more or less a given nowadays – and there are generally some meat-free recipes included.

17. What does the speaker say about the photography holidays? (Diễn giả nói gì về ngày lễ nhiếp ảnh?)

A. Clients receive individual tuition.

Khách hàng/ người tham gia sẽ được dạy kèm một-một trong suốt kỳ nghỉ nhiếp ảnh.

=> Đáp án đúng là A

Our photography holidays take place in a wide range of countries from Iceland to Vietnam, and clients have the opportunity to see some stunning scenery. Groups are small, no more than eight, so clients can have one-on-one tuition during the holiday…

B. The tutors are also trained guides.

Những chuyến đi thực tế được sắp xếp bởi những người hướng dẫn được huấn luyện kỹ lưỡng. Không nói rõ là những người hướng dẫn này có phải là gia sư dạy kèm hay không.

=> Đáp án B là NOT GIVEN. 

…and excursions are arranged with fully-trained guides

C. Advice is given on selling photographs.

Vào cuối mỗi kỳ nghỉ, một buổi triển lãm được tổ chức để khách hàng có thể thấy được tác phẩm của nhau và nhận được góp ý giá trị từ gia sư. Không nói rõ là những góp ý này có liên quan đến việc bán ảnh hay không.

=> Đáp án C là NOT GIVEN. 

At the end of each holiday an exhibition is held of the photographs taken so that clients can see one another’s work and receive valuable feedback from the tutor.

 

Section 2: Questions 18-20: dạng Gap-fill

Cách làm: 

  • Đọc lướt các chỗ trống cần điền
  • Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
  • Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
  • Nghe và lựa chọn đáp án

18 also reduces …………..

Từ cần điền có thể là một danh từ (cũng làm giảm …). Ngoài việc cải thiện tình trạng sức khỏe chung, các khách hàng thấy rằng họ đã bớt nhiều căng thẳng trong cuộc sống hàng ngày của họ.

=> Đáp án là stress.

As well as improving general fitness, clients find that they end up losing much of the stress they’ve built up in their daily lives. 

19 …………. control

Từ cần điền có thể là một danh từ (kiểm soát …). Ở Hy Lạp, BC Travel cung cấp một kỳ nghỉ kéo dài hai tuần dành cho khách hàng muốn cải thiện cân nặng của mình.

=> Đáp án là weight.

In Greece, we have a two-week holiday for clients who want to do something about their weight.

20  one holiday that is specially designed for ……………

Từ cần điền có thể là một danh từ (một kỳ nghỉ được thiết kế đặc biệt cho ….). BC Travel cung cấp một kỳ nghỉ phù hợp với nhu cầu của gia đình, và nó đặc biệt nổi tiếng. 

=> Đáp án là family.

We offer one which is tailored to the needs of families, which is particularly popular.

IELTS Listening 12 Test 3 – Section 3: STAGES IN DOING A TOURISM CASE STUDY / THE HORTON CASTLE SITE

Phân tích đề bài

Questions 21-26: Complete the flow-chart below. 

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 21-26.

(Câu hỏi 21-26: Hoàn thành biểu đồ bên dưới. 

Chọn 6 câu trả lời từ ô và viết đúng chữ cái A-H bên cạnh câu hỏi 21-26.)

A. patterns (kiểu/ lối/ dạng mẫu/ xu hướng chung)

B. names (tên)

C. sources (nguồn)

D. questions (câu hỏi)

E. employees (nhân viên)

F. solutions (giải pháp)

G. headings (đề mục)

H. officials (quan chức)

STAGES IN DOING A TOURISM CASE STUDY (Giai đoạn làm nghiên cứu tình huống ngành du lịch)

RESEARCH (NGHIÊN CỨU)

Locate and read relevant articles, noting key information and also 21………… (Xác định và đọc các bài báo có liên quan, ghi chú các thông tin chính và …)

Identify a problem or need (Xác định một vấn đề hoặc nhu cầu)

Select interviewees – these may be site 22………, visitors or city 23………… (Chọn những người được phỏng vấn – đây có thể là … ở địa điểm, khách thăm quan hoặc … của thành phố)

Prepare and carry out interviews. If possible, collect statistics. (Chuẩn bị và thực hiện các cuộc phỏng vấn. Nếu có thể, hãy thu thập số liệu thống kê.)

Check whether 24……………. of interviewees can be used. (Kiểm tra xem  … của những người được phỏng vấn có thể được sử dụng hay không)

ANALYSIS (PHÂN TÍCH) 

Select relevant information and try to identify 25……………… (Chọn thông tin liên quan và cố gắng xác định …)

Decide on the best form of visuals (Quyết định hình thức trực quan tốt nhất)

WRITING THE CASE STUDY (VIẾT NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG)

Give some background before writing the main sections (Cung cấp một số thông tin cơ bản trước khi viết các phần chính)

Do NOT end with 26……………… (KHÔNG kết thúc bằng …)

Questions 27–30: Choose the correct letter, A, B or C. (Câu hỏi 27–30: Chọn chữ cái đúng, A, B hoặc C.)

The Horton Castle site (Khu vực Lâu đài Horton)

27. Natalie and Dave agree one reason why so few people visit Horton Castle is that (Natalie và Dave đồng ý một lý do tại sao rất ít người đến thăm Lâu đài Horton là)

A. the publicity is poor. (tính công khai kém.)

B. it is difficult to get to. (rất khó để truy cập)

C. there is little there of interest. (có rất ít sự quan tâm.)

28. Natalie and Dave agree that the greatest problem with a visitor centre could be (Natalie và Dave đồng ý rằng vấn đề lớn nhất với trung tâm phục vụ du khách có thể là)

A. covering the investment costs. (bù đắp chi phí đầu tư.)

B. finding a big enough space for it. (tìm một không gian đủ lớn cho nó.)

C. dealing with planning restrictions. (đối phó với các hạn chế về quy hoạch.)

29. What does Dave say about conditions in the town of Horton? (Dave nói gì về điều kiện ở thị trấn Horton?)

A. There is a lot of unemployment. (Thất nghiệp nhiều.)

B. There are few people of working age. (Có ít người trong độ tuổi lao động.)

C. There are opportunities for skilled workers. (Có cơ hội cho lao động có tay nghề cao.)

30. According to Natalie, one way to prevent damage to the castle site would be to (Theo Natalie, một cách để ngăn chặn thiệt hại cho địa điểm lâu đài là)

A. insist visitors have a guide. (nhấn mạnh du khách có một hướng dẫn viên.)

B. make visitors keep to the paths. (làm cho du khách theo các lối đi.)

C. limit visitor numbers. (giới hạn số lượng người truy cập.)

Phân tích đáp án

Section 2: Questions 21-26: dạng Gap-fill
Cách làm: 

  • Đọc lướt các chỗ trống cần điền
  • Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
  • Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
  • Nghe và lựa chọn đáp án

21 Locate and read relevant articles, noting key information and also………… (Xác định và đọc các bài báo có liên quan, ghi chú các thông tin chính và …)

Từ cần điền là sources (nguồn) tương ứng với keep a record of where you got the information from (ghi chép lại nơi mà bạn tìm được thông tin).

=> Đáp án là C

NATALIE: Yes, I found some articles and made notes of the main points

DAVE: Did you remember to keep a record of where you got the information from

NATALIE: Sure. I know what a pain it is when you forget that.

22 Select interviewees – these may be site ………, visitors or city 23…………

(Chọn những người được phỏng vấn – đây có thể là … ở địa điểm, khách thăm quan hoặc … của thành phố)

Từ cần điền là employees (nhân viên) tương ứng với the people who work there (những người làm việc ở đó).

=> Đáp án là E

DAVE: …And then think about who we’re going to interview to get information.

NATALIE: OK. So who’d that be? The people who work there? And presumably some of the tourists too? 

DAVE: Yes, both those groups. So we’ll have to go to the site to do that, I suppose. But we might also do some of our interviewing away from the site – we could even contact some people here in the city, like administrators involved in overseeing tourism

23 or city ………… (hoặc … của thành phố)

Từ cần điền là officials (quan chức) tương ứng với administrators involved in overseeing tourism (quản trị viên liên quan đến việc giám sát du lịch).

=> Đáp án là H

24 Check whether ……………. of interviewees can be used. (Kiểm tra xem  … của những người được phỏng vấn có thể được sử dụng hay không)

Từ cần điền là names (tên) tương ứng với whether we can identify them in our case study (or whether they want to be anonymous) (liệu chúng ta có thể đưa tên của họ vào bài nghiên cứu hay không (hay là họ muốn ẩn danh)).

=> Đáp án là B

DAVE: But Dr Baker also said we have to establish with our interviewees whether we can identify them in our case study, or whether they want to be anonymous. 

25 Select relevant information and try to identify …………(Chọn thông tin liên quan và cố gắng xác định …)

Từ cần điền là patterns (xu hướng) tương ứng với trends or regularities (xu hướng hoặc sự lặp lại).

=> Đáp án là A

DAVE: Yes, put it all together and choose what’s relevant to the problem we’re focusing on, and analyse that carefully to find out if we can identify any trends or regularities there. 

26 Do NOT end with …………(KHÔNG kết thúc bằng …)

Từ cần điền là solutions (các giải pháp) tương ứng với some suggestions to deal with the problem or need we identified (một số gợi ý để giải quyết vấn đề hoặc nhu cầu mà chúng ta đã xác định).

=> Đáp án là F

Lưu ý:  Ở đây, Dave nói là các báo cáo thông thường sẽ kết thúc với một số gợi ý để giải quyết các vấn đề hoặc nhu cầu được nhận diện, nhưng một cuộc nghiên cứu thì phải kết thúc bằng các câu hỏi cho độc giả, và họ tự quyết định phải làm gì. Tức là nghiên cứu mà Dave và Natalie đang làm (case study) thì không thể kết thúc như một báo cáo thông thường (normal report) là bằng đưa ra gợi ý về giải pháp.

DAVE: …but the thing that surprised me is that in a normal report we’d end with some suggestions to deal with the problem or need we identified, but in a case study we end up with a question or a series of questions to our readers, and they decide what ought to be done.

 

Questions 27-30: Dạng MCQ 

Cách làm: 

  • Đọc câu hỏi, so sánh với bài đọc để xác định vị trí đoạn thông tin
  • Đọc 4 lựa chọn: thực ra đây là 4 câu T/F/NG, với chỉ 1 câu TRUE, 3 câu còn lại là FALSE/NOT GIVEN (làm cả 4 câu nhưng chỉ tính điểm mỗi câu TRUE). Để chắc chắn thì kể cả đã tìm được phương án TRUE rồi, cũng nên kiểm tra lại 3 phương án kia xem có thật chúng là FALSE/NOT GIVEN không.

27. Natalie and Dave agree one reason why so few people visit Horton Castle is that (Natalie và Dave đồng ý một lý do tại sao rất ít người đến thăm Lâu đài Horton là)

A. the publicity is poor.

Có rất nhiều thứ thú vị cho một buổi đi chơi ngoài trời tốt đẹp, nhưng sẽ không có ai biết được đến điều đó từ website của lâu đài. Tức là tính công khai/ quảng cáo của lâu đài rất kém.

=> Đáp án đúng là A

DAVE: …And I think there’s plenty of fascinating stuff there for a really good day out, but you’d never realise it from the castle website – maybe that’s the problem. 

NATALIE: Yes, it’s really dry and boring

B. it is difficult to get to.

Mười năm trước, con đường đến lâu đài thật sự tồi tệ, nhưng bây giờ nó đã được cải tiến.

=> Đáp án B là FALSE.

DAVE: I read that too, but that report was actually written ten years ago, when the road there was really bad, but that’s been improved now

C. there is little there of interest.

Dave nói là ó rất nhiều thứ thú vị cho một buổi đi chơi ngoài trời tốt đẹp ở lâu đài.

=> Đáp án C là FALSE.

DAVE: …And I think there’s plenty of fascinating stuff there for a really good day out…

28. Natalie and Dave agree that the greatest problem with a visitor centre could be (Natalie và Dave đồng ý rằng vấn đề lớn nhất với trung tâm phục vụ du khách có thể là)

C. dealing with planning restrictions.

Vì trung tâm phục vụ du khách nằm trong khu di tích lịch sử, nó cần phải được cấp phép đặc biệt, và Dave và Natalie đều đồng ý là việc này rất khó khăn.

=> Đáp án đúng là C

NATALIE: …And as it’s on a historical site it’d need to get special planning permission, I expect. That might be hard.

DAVE: Right.

A. covering the investment costs.

Natalie nói rằng việc xây dựng trung tâm phục vụ du khách là một sự đầu tư xứng đáng, cho nên cô ấy không đồng ý là việc phải lo chi phí đầu tư là một khó khăn.

=> Đáp án A là FALSE.

DAVE: And as we’re thinking of suggesting a visitor centre we’d also have to look at potential problems. I mean, obviously it wouldn’t be cheap to set up.

NATALIE: No, but it could be a really good investment

B. finding a big enough space for it.

Script không nhắc gì đến việc tìm một không gian đủ lớn.

=> Đáp án B là NOT GIVEN.

 

29. What does Dave say about conditions in the town of Horton? (Dave nói gì về điều kiện ở thị trấn Horton?)

B. There are few people of working age.

Những người trẻ đều rời khỏi thị trấn nhanh nhất có thể để có được việc làm trong thành phố sau khi họ đã ra trường, và những người duy nhất còn lại là trẻ con và những người đã nghỉ hưu.

=> Đáp án đúng là B

DAVE: At present it’s a bit of a ghost town. Once they’ve left school and got any skills or qualifications, the young people all get out as fast as they can to get jobs in the city, and the only people left are children and those who’ve retired. 

A. There is a lot of unemployment.

Script không nói rõ là ở thị trấn có tỉ lệ thất nghiệp cao hay không.

=> Đáp án A là NOT GIVEN.

 

C. There are opportunities for skilled workers.

Script không nói rõ là có cơ hội việc làm cho những nhân viên có kỹ năng tốt hay không.

=> Đáp án B là NOT GIVEN.

 

30. According to Natalie, one way to prevent damage to the castle site would be to (Theo Natalie, một cách để ngăn chặn thiệt hại cho địa điểm lâu đài là)

B. make visitors keep to the paths.

Hiện tại thì khách du lịch có thể đi bất cứ nơi nào họ muốn, nhưng nếu số lượng gia tăng, thì có lẽ sẽ có một số hạn chế, như việc đi đúng những đường được chỉ đỉnh sẵn.

=> Đáp án đúng là B

NATALIE: At present the tourists can just wander round wherever they want, but if numbers increase, there might have to be some restrictions, like sticking to marked ways. And there’d need to be guides and wardens around to make sure these were enforced.

A. insist visitors have a guide.

Sẽ có những người hướng dẫn viên để đảm bảo là các du khách sẽ đi đúng theo phần đường được chỉ định sẵn. Script không nói rõ là sẽ bắt buộc các du khách phải có hướng dẫn viên hay không.

=> Đáp án A là NOT GIVEN.

NATALIE:…And there’d need to be guides and wardens around to make sure these were enforced.

C. limit visitor numbers.

Script không nhắc đến việc giảm số lượng du khách.

=> Đáp án C là NOT GIVEN.

 

Giải đề IELTS Listening 12 Test 3 – Section 4: The effects of environmental change on birds

Phân tích đề bài

Questions 31 – 40

Complete the notes below. (Hoàn thành các ghi chú bên dưới).

Write ONE WORD ONLY for each answer. (Chỉ viết MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời.)

The effects of environmental change on birds (Ảnh hưởng của sự thay đổi môi trường đối với các loài chim)

Mercury (Hg): (Thủy ngân (Hg))

  • Highly toxic (Rất độc hại)
  • Released into the atmosphere from coal (Từ than đá được thải vào khí quyển)
  • In water it may be consumed by fish (Trong nước, cá có thể tiêu thụ)
  • It has also recently been found to affect birds which feed on 31…………….. (Gần đây người ta cũng phát hiện là nó có ảnh hưởng đến các loài chim ăn …)

Research on effects of mercury on birds (Nghiên cứu về ảnh hưởng của thủy ngân đối với chim)

Claire Varian-Ramos is investigating (Claire Varian-Ramos đang điều tra)

  • the effects on birds’ 32……………… or mental processes, e.g. memory (tác động lên 32 ……………… của chim hoặc các quá trình tâm thần, ví dụ: trí nhớ)
  • the effects on bird song (usually learned from a bird’s 33………………. ) (ảnh hưởng đến tiếng hót của chim (thường chim học hót theo 33…… của nó))

Findings: (Kết quả)

  • songs learned by birds exposed to mercury are less 34………………. (tiếng hót của các loài chim tiếp xúc với thuỷ ngân thì ít mang tính 34……..hơn)
  • this may have a negative effect on birds’ 35…………….. (điều này có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến 35…… của các loài chim.)

Lab-based studies (Nghiên cứu dựa trên phòng thí nghiệm.)

  • allow more 36……………… for the experimenter (cho phép người thử nghiệm có thêm 36……. .)
  • Implications for humans (Hậu quả cho con người)

Migrating birds such as 37………………. containing mercury may be eaten by humans (Con người có thể ăn phải các loài chim di cư có chứa thủy ngân trong cơ thể như 37…..)

Mercury also causes problems in learning 38……………… (Thủy ngân cũng gây ra các vấn đề trong việc học 38 ……………….)

Mercury in a mother’s body from 39……………… may affect the unborn child (Thủy ngân trong cơ thể người mẹ từ 39 ……………… có thể ảnh hưởng đến thai nhi.)

New regulations for mercury emissions will affect everyone’s energy 40……………… (Các quy định mới về phát thải thủy ngân sẽ ảnh hưởng đến năng lượng … của mọi người)

Phân tích đáp án

Section  4: Questions 31-40:  dạng Gap-fill

Cách làm: 

  • Đọc lướt các chỗ trống cần điền. 
  • Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ) 
  • Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
  • Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
  • Nghe và lựa chọn đáp án

31 It has also recently been found to affect birds which feed on……………..

Từ cần điền là một danh từ (Gần đây người ta cũng phát hiện là nó có ảnh hưởng đến các loài chim ăn …)

=> Đáp án là insects.

So it’s been known for some time that birds which eat fish may be affected, but what wasn’t known until quite recently is that those that eat insects can also be affected.

32 the effects on birds’ ……………… or mental processes, e.g. memory

Từ cần điền là một danh từ (tác động lên…của chim hoặc các quá trình tâm thần, ví dụ: trí nhớ)

=> Đáp án là behaviour.

And these may be to do with the behaviour of the birds, or with the effect of mercury on the way their brain works, so whether it leads to problems with memory, for example.

33 – the effects on bird song (usually learned from a bird’s ………………. )

Từ cần điền là một danh từ (ảnh hưởng đến tiếng hót của chim (thường chim học hót theo … của nó))

=> Đáp án là father.

And she’s particularly focusing on the effects of mercury’ on bird song. Now, the process of song learning happens at a particular stage in the birds’ development, and what you may not know is that a young bird seems to acquire this skill by listening to the songs produced by its father, rather than by any other bird.

34  – songs learned by birds exposed to mercury are less ……………….

Từ cần điền là một tính từ (tiếng hót của các loài chim tiếp xúc với thuỷ ngân thì ít mang tính……..hơn)

=> Đáp án là complex.

if young male birds are exposed to mercury, if they eat food contaminated with mercury, then the songs they produce aren’t as complex as those produced by other birds. 

35  – this may have a negative effect on birds’ ……………..

Từ cần điền là một danh từ (điều này có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến … của các loài chim.)

=> Đáp án là reproduction.

So quite low-level exposure to mercury is likely to have an impact on male birds in a natural situation, because it can mean that they’re less attractive to female birds, and so it can affect their chances of reproduction.

36 – allow more……………… for the experimenter

Từ cần điền là một danh từ (cho phép người thử nghiệm có thêm……. .)

=> Đáp án là control.

so the experimenter has a much higher level of control, and that means they can be more confident about their results in some ways.

37 Migrating birds such as ………………. containing mercury may be eaten by humans

Từ cần điền là một danh từ (Con người có thể ăn phải các loài chim di cư có chứa thủy ngân trong cơ thể như …..)

=> Đáp án là duck(s).

For example, it’s been found that ducks who’d been feeding at a contaminated site were later shot by hunters over a thousand kilometres away, and presumably eaten. But these birds likely had mercury levels high enough to warrant concern for human consumption.

38 Mercury also causes problems in learning………………

Từ cần điền là một danh từ (Thủy ngân cũng gây ra các vấn đề trong việc học …)

=> Đáp án là language.

Well, we also know that in humans, mercury causes developmental delays in the acquisition of language, and in fact this process is very similar in the brain regions it involves and even the genes that are involved. 

39 Mercury in a mother’s body from ……………… may affect the unborn child

Từ cần điền là một danh từ (Thủy ngân trong cơ thể người mẹ từ … có thể ảnh hưởng đến thai nhi.)

=> Đáp án là food.

It’s now known that an unborn child can be affected if the food eaten by its mother contains high levels of mercury, and these effects can be quite substantial.

40 New regulations for mercury emissions will affect everyone’s energy ………………

Từ cần điền là một danh từ (Các quy định mới về phát thải thủy ngân sẽ ảnh hưởng đến năng lượng … của mọi người)

=> Đáp án là costs.

It’s true there are new regulations for mercury emissions from power plants, but these will need billions of dollars to implement, and increase costs for everyone.

Bên trên là toàn bộ đề thi và đáp án chi chi tiết cho IELTS Listening 12 Test 3 Cambridge của IZONE. Hy vọng bài viết này sẽ giải đáp hết thắc mắc của các bạn về bài thi này.