7 Thì cơ bản cần nắm rõ khi học IELTS – IELTS Grammar Tenses

Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao và phức tạp hơn trong IELTS bạn buộc phải sử dụng thàFnh thạo các thì trong tiếng Anh. Đặc biệt cần ghi nhớ rằng, nếu bạn muốn chinh phục các kì thi trong nước hay quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT thì nhất định bạn phải nằm lòng 12 thì trong tiếng Anh cơ bản. 

Trong bài viết dưới đây, IZONE sẽ tổng hợp 7 thì cơ bản thường gặp nhất mà bạn cần lưu ý. Tham khảo ngay.

1. Thì hiện tại đơn – IELTS Grammar Tenses

Thì hiện tại đơn được dùng để nói về một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hành động lặp đi lặp lại theo phong tục, tập quán, thói quen, khả năng.

IELTS Grammar Tense

Cấu trúc

simple-tense

Lưu ý viết tắt:

  • Subject (S): chủ ngữ            Verb (V): động từ            Object (O): tân ngữ             
  • Adjective (adj): tính từ         Noun (N): danh từ

Cách sử dụng 

Cách sử dụngVí dụ

1. Diễn tả một chân lý luôn đúng, sự thật hiển nhiên.

The Sun rises in the East and sets in the West
(Mặt trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)

2. Diễn tả hành động xảy ra thường xuyên hay một thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Hoa always gets up early every morning.
(Hoa luôn luôn dậy sớm mỗi buổi sáng)

3. Diễn tả một kế hoạch, lịch trình, thời gian biểu (đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt trong việc di chuyển).

The train leaves at 7 a.m tomorrow.
(Chuyến tàu rời ga lúc 7 giờ sáng ngày mai)

Dấu hiệu nhận biết

Thường đi cùng các trạng từ chỉ tần suất như sau:

  • Every day/ week/ month: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng
  • Frequently, often, usually: thường xuyên
  • Occasionally, sometimes: thi thoảng, thỉnh thoảng
  • Always: luôn luôn
  • Rarely, seldom: hiếm khi

Quy tắc thêm đuôi s/es với thì hiện tại đơn

Trước khi đi vào cách chia động từ với từng trường hợp cụ thể, các bạn cần biết rằng, động từ sẽ được thêm “s/es” khi chủ ngữ là đại từ nhân xưng ngôi 3 số ít (he/she/it), các danh từ đếm được số ít (an apple/ a bird), hoặc các danh từ không đếm được (bread/ money/ fruit).

Ngoài ra, bạn cần phải biết nguyên âm/ phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Anh là gì?
Nguyên âm
trong bảng chữ cái tiếng Anh bao gồm những từ sau: a/e/i/o/u (bạn có thể nhớ những nguyên âm này thông qua từ ue oai (uể oải) trong tiếng Việt). Những chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Anh sẽ được gọi là phụ âm.

Dưới đây là một số quy tắc thêm s/es cho động từ

  1. Nếu động từ có kết thúc là “y”, trước “y” là một phụ âm, thì sẽ biến đổi “y” thành “i” và thêm “es”.
    Chẳng hạn: study. Từ study kết thúc bằng “y” (trước “y” là “d” – 1 phụ âm), vì vậy từ study sẽ được chuyển đổi như sau: study => studies.
    Lưu ý: Nếu trước “y” là một nguyên âm thì sẽ không áp dụng quy tắc này.
    Ví dụ: play. Mặc dù từ play có kết thúc là “y”, nhưng trước nó lại là một nguyên âm “a”. Vì vậy, từ play sẽ thêm s như các động từ thông thường: play => plays.
  2. Nếu động từ có kết thúc với các đuôi: o, s, x, z, ch, sh, thì sẽ thêm es sau những động từ này
    Ví dụ: watch. Từ watch có kết thúc là ch, vì vậy từ watch sẽ được chuyển đổi như sau: watch => watches.
    Lưu ý: Một mẹo mà các bạn có thể sử dụng để ghi nhớ quy tắc này đó là: Ông Sáu Sung Sướng Chạy Xe SH-Z.

»»» Click vào đây để làm bài tập thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn – IELTS Grammar Tenses

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả những hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói, hành động đó còn tiếp tục diễn ra.

Cấu trúc

continuous-present-tense

Cách sử dụng

Cách sử dụngVí dụ
1. Miêu tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.The children are playing badminton now.
(Bây giờ những đứa trẻ đang chơi cầu lông)
2. Đi sau câu mệnh lệnh, câu đề nghị, câu cảm thánLook! The tree is falling
(Nhìn kìa! Cái cây đó đang đổ xuống)
3. Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với ALWAYS (gây sự khó chịu cho người khác)Tom is always making noises in English classes
(Tom luôn luôn làm ồn trong các tiết tiếng Anh)
4. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần (thường thì hành động này đã được lên kế hoạch trước đó)Tomorrow, I am taking to the train to New York to visit a relative
(Ngày mai, tôi sẽ bắt tàu đến New York để thăm một người họ hàng)

Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng khi trong câu có các trạng từ sau:

  • Now, Right now, At present, At the moment: bây giờ, ngay bây giờ

Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với một số loại động từ sau:

Động từ chỉ sự sở hữubelong, own, possess..
Động từ chỉ sự tồn tạibe, exist..
Động từ chỉ nhận thức, suy nghĩunderstand, realize, suppose, believe…
Động từ chỉ cảm xúc, tri giáclike, love, hate, detest, feel, look, smell, sound, taste,..
Động từ liên quan đến giao tiếpagree, deny, disagree..
Với những động từ trên, ta thường sử dụng thì Hiện tại đơn

»»» Click vào đây để làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Xem thêm: Tất tần tật các lỗi ngữ pháp thí sinh nào cũng mắc phải – IELTS Grammar Mistakes

3. Thì hiện tại hoàn thành – IELTS Grammar Tenses

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể còn tiếp tục ở hiện tại.

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Cấu trúc

present-perfect-tense

Lưu ý viết tắt:

Vpii (verb past participle): Động từ phân từ II

Cách sử dụng

1. Nói về hành động vừa mới xảy raI have just met Lien this morning
(tôi vừa mới gặp Liên sáng nay)
2. Nói về hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứHoa has gone to the U.K
(Hoa đã đi đến Vương quốc Anh rồi)
3. Nói về hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ, và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai  I have seen this film several times
(tôi đã xem bộ phim này vài lần rồi)
4. Nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng kết quả của nó vẫn còn liên quan đến hiện tạiGiả sử: Tom đi ra ngoài, không may bị tai nạn, nên giờ anh ấy đang ở trong bệnh viện.
Tom has had a bad car crash
(Tom gặp tai nạn ô tô nghiêm trọng)
5. Nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục xảy ra trong tương laiI have lived in Hai Phong for 2 yearrs
(Tôi đã sống ở Hải Phòng 2 năm rồi)

Các dấu hiệu nhận biết 

Thường đi cùng các từ, cụm từ sau:

  • recently, lately (adv): gần đây                  just (adv): vừa mới                       ever (adv): đã từng
  • Never (adv): chưa bao giờ                        So far = until now = up to now (adv): cho đến bây giờ
  • for (adv): trong khoảng (dùng với 1 quãng thời gian) (For a month, for a long time, for 5 years…)
  • Since (adv): kể từ (dùng với một mốc thời gian) (Since 1999, since last month, since April…)

Bên cạnh các dấu hiệu nhận biết trên, thì hiện tại hoàn thành còn thường được sử dụng trong cấu trúc so sánh nhất

Ví dụ: This is the best movie I have ever seen (Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)

»»» Click vào đây để làm bài tập thì hiện tại hoàn thành

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – IELTS Grammar Tenses

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn tương lai. Sự việc đó đã kết thúc nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.

Cấu trúc

present-perfect-continuous-tense

Cách sử dụng

1. Nói về một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tạiI am still learning English. I have been learning new words all the afternoon.
(Tôi vẫn đang học tiếng Anh. Tôi đã học từ mới suốt cả buổi chiều)
2. Nói về một hành động vừa mới chấm dứt và vẫn có kết quả ở hiện tạiI have been running. That’s why I’m exhausted
(Tôi vừa mới chạy xong. Đấy là lý do tại sao tôi lại mệt đứt hơi) 

Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.

Eg: My family has been living in Hanoi since 1999.

Ngoài ra, các bạn lưu ý không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với một số động từ đặc biệt bên trên.

Dấu hiệu nhận biết

Các từ để nhận biết: Since, for, all day, all week, all month,…

5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự việc, hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc

simple-past-tense

Lưu ý viết tắt:

  • V_bqt: Động từ bất quy tắc             V_ed: Động từ đuôi ed                      V_inf: Động từ nguyên thể

Cách sử dụng

1. Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.I watched “The Batman” movie with my boyfriend 3 days ago
(Tôi đã xem phim Batman với bạn trai của tôi 3 ngày trước)
2. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại, hoặc thường xuyên xảy ra trong quá khứHe always carried a bag
(Anh ấy luôn mang một cái túi)
3. Mô tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứYesterday, I got up, brushed my teeth, had breakfast and then went to school
(Ngày hôm qua, tôi thức dậy, đánh răng, ăn sáng sau đó đến trường)

Lưu ý:

  1. Để diễn tả một một thói quen trong quá khứ, nhưng hiện tại không còn ta sử dụng “used to”.
    Ví dụ: He used to smoke a lot (Anh ấy đã từng hút thuốc rất nhiều – Hiện giờ anh ta không còn hút thuốc nữa)
  2. Một cấu trúc khác mà thì hiện tại đơn cũng thường xuất hiện đó là: cấu trúc câu điều kiện loại II (Đây là cấu trúc diễn tả một điều không có thật ở hiện tại)
    Ví dụ: If I were a millionaire, I would buy a plane. (Nếu tôi là một triệu phú, tôi sẽ mua một cái máy bay – Hiện giờ thì tôi chưa phải là một triệu phú).

Các dấu hiệu nhận biết

Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn:

  • ago (trước đây) (Ví dụ: 5 years ago, a long time ago, …)
  • in + năm trong quá khứ (Ví dụ: In 2002)
  • Yesterday (ngày hôm qua)
  • Last + thời gian (Ví dụ: last month, last night…)

»»» Click vào đây để làm bài tập thì quá khứ đơn

6. Thì quá khứ hoàn thành 

Thì quá khứ hoàn thành mô tả hay nói về một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, với hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.

Cấu trúc

past-perfect-tense

Lưu ý viết tắt:  Vpii (verb past participle): Động từ phân từ II

Cách sử dụng

1. Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm trong quá khứWe had lived in Hue before 1975.
(Chúng tôi đã sống ở Huế trước năm 1975)
2. Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác

When I got up this morning, my father had already left.
(Sáng nay khi tôi dậy thì bố của tôi đã rời đi rồi)

3. Diễn tả một hành động kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ và đã kết thúcHe had worked for this company for 5 years.
(Anh ấy đã làm việc cho công ty này trong 5 năm)

Lưu ý:

Thì quá khứ hoàn thành còn thường xuất hiện trong cấu trúc của câu điều kiện loại III (Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ)
Ví dụ: If Tom hadn’t helped me, I might have failed to achieve my goals.
(Nếu trong quá khứ mà Tom không giúp tôi thì có lẽ tôi đã không đạt được mục tiêu của mình – Trong quá khứ, Tom đã giúp tôi và tôi đã đạt được mục tiêu của mình)

Các dấu hiệu nhận biết 

Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết với thì quá khứ hoàn thành: As soon as, when, until then, before, after, by the time, prior to that time,…

7. Thì tương lai đơn 

Thì tương lai đơn là thì quan trọng mà bạn cần lưu ý khi học IELTS Grammar Tenses. Thì tương lai đơn dùng chỉ hành động  quyết định tự phát tại thời điểm nói.

IELTS grammar tenses

Cấu trúc

future-simple-tense

Lưu ý dạng viết tắt: Từ will sẽ được viết tắt là ‘ll
Ví dụ: He will play football tomorrow = He’ll play football tomorrow

Cách sử dụng thì tương lai đơn

1. Diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương laiHe will get married next year.
(Anh ấy sẽ kết hôn vào năm sau)
2. Diễn tả ý kiến, dự đoán của mọi người về một điều gì đó trong tương laiI’m sure he will pass the exam
(Tôi chắc là anh ấy sẽ vượt qua bài kiểm tra)
3. Nói về một quyết định ngay lúc nóiHe got a good academic performance. I’ll give him a reward.
(Anh ấy có thành tích  học tập tốt. Tôi sẽ cho anh ấy một phần thưởng)
4. Diễn tả một lời hứa, đe dọa, hoặc đề nghịI promise I will give up smoking
(Tôi hứa tôi sẽ cai hút thuốc)

Dấu hiệu nhận biết 

Thường đi cùng những từ chỉ thời gian như:

  • Tomorrow (adv): ngày mai,
  • Next week/ month/ year: tuần/ tháng/ năm sau
  • in + thời gian (trong tương lai)

»»» Click vào đây để làm bài tập thì tương lai đơn

Trên đây là 7 thì cơ bản cần lưu ý khi ôn luyện IELTS – IELTS Grammar Tenses. Để tham khảo chi tiết 12 thì IELTS quan trọng, tải xuống ngay tại đây.

Hy vọng với những chia sẻ trên đây của IZONE bạn đã có thể tự tin chinh phục bài thi IELTS đạt kết quả tốt nhất. Chúc bạn thành công!