GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐỀ THI MINH HOẠ THPT QUỐC GIA NĂM 2022 MÔN TIẾNG ANH

Tối ngày 31/3, Bộ GD-ĐT đã chính thức công bố đề thi minh họa THPT Quốc gia 2022 môn Tiếng Anh.

Đại diện Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD-ĐT cũng cho biết, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cơ bản giữ ổn định như năm 2021, những điều chỉnh nếu có chỉ ở khâu kỹ thuật và không ảnh hưởng đến việc thi của thí sinh.

Và dưới đây là đề thi minh hoạ môn THPT Quốc Gia năm 2022 môn Tiếng Anh cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Xin mời quý độc giả cùng đón xem!

Đề thi minh họa THPT Quốc gia 2022 môn Tiếng Anh.

de-thi-minh-hoa-thpt-quoc-gia-nam-2022-mon-tieng-anh
de-thi-minh-hoa-thpt-quoc-gia-nam-2022-mon-tieng-anh
de-thi-minh-hoa-thpt-quoc-gia-nam-2022-mon-tieng-anh
de-thi-minh-hoa-thpt-quoc-gia-nam-2022-mon-tieng-anh

Lời giải chi tiết đề thi minh họa THPT Quốc gia 2022 môn Tiếng Anh.

CÂU KIẾN THỨC GIẢI THÍCH TẠM DỊCH
1 Từ loại A.sadly – trạng từ.
B.sad – tính từ.
C.sadden – động từ.
D.sadness – danh từ.

Sau động từ tobe “are”, ta cần một tính từ.

=> ĐÁP ÁN B
Chúng tôi buồn khi nghe được rằng bạn đang rời đi
2 Câu hỏi đuôi (Tag question) Thể của phần câu hỏi đuôi luôn luôn ngược lại với thể của mệnh đề chính.  Ở mệnh đề chính, câu đang ở thể khẳng định có động từ chính là động từ tobe. Vì vậy mệnh đề phụ là “isn’t it“.

 => ĐÁP ÁN D
Phòng của bạn thoải mái, phải không?
3 Từ vựng a tall order: một yêu cầu rất khó để hoàn thành.

=> ĐÁP ÁN D
Đừng lo lắng nhé cả lớp ! Giải bài toán này không có gì là khó thực hiện cả.
4 Giới từ A. at – được dùng khi muốn nói lúc mấy giờ, kỳ nghỉ và ngày lễ, hoặc thời gian cụ thể khác.
B. in – được dùng cho tháng, mùa, năm, thế kỷ và các khoảng thời gian khác.
C. with – mang nghĩa “với”, “cùng”.
D. on – được dùng với các thứ trong tuần và các ngày trong tháng.

=> ĐÁP ÁN B
Cô ấy đã viết cuốn sách nấu ăn đầu tiên vào năm 2017
5 Từ vựng A. fee – tiền dùng để trả cho dịch vụ đã sử dụng.
B. fare – tiền thường dùng để trả cho chi phí đi lại.
C. wage – lương.
D. fine – tiền phạt.

Trong câu, “drive through the red light” là vượt đèn đỏ -> Anh ta sẽ bị phạt vì điều đó.

=> ĐÁP ÁN D
Anh ta phải nộp tiền phạt vì anh ta đã vượt đèn đỏ
6 Từ vựng A. despite – Mặc dù: despite + N.
B. because of – Bởi vì: because of + N.
C. because – Bởi vì: because + mệnh đề.
D. although – Mặc dù: although + mệnh đề.

Xét theo nghĩa: Nga và Kate là bạn thân bởi vì họ có nhiều điểm chung. Sau ô trống là mệnh đề.

=> ĐÁP ÁN C
Nga và Kate là bạn thân bởi vì họ có nhiều điểm chung.  Từ vựng:have many things in common: có nhiều điểm chung
7 Thứ tự của tính từ Khi có nhiều tính từ trước danh từ, ta dùng công thức OSASCOMP (Opinion – Size – Age – Shape – Color – Original – Material – Purpose).

Có 3 tính từ: “cute (Opinion)”, “grey (Color)”, “English (Original)”.

Thứ tự đúng: cute grey English.

=> ĐÁP ÁN A
Linh đã thích một chú Mèo Anh xám đáng yêu trong cửa hàng thú cưng
8 Từ vựng A. get out – đi ra ngoài.
B. put out – dập lửa.
C. get off – rời đi.
D. put off – hoãn.

Dựa vào nghĩa: Buổi picnic phải hoãn lại sang tuần vì thời tiết xấu.

=> ĐÁP ÁN D
Buổi picnic phải hoãn lại sang tuần vì thời tiết xấu
9 Thì động từ Hành động mua sắm của Quyền đang diễn ra thì hành động “saw her old friend” xen vào (quá khứ đơn) -> Hành động trước đó chia quá khứ tiếp diễn.

=> ĐÁP ÁN A
Quyên đang mua sắm trong siêu thị thì cô ấy nhìn hết một người bạn cũ
10 Thì động từ Xét trên nghĩa: Khi tôi tới Hà Nội, tôi sẽ gọi cho bạn.

Vế sau chia ở tương lai đơn -> Chia hiện tại đơn ở vế trước.

=> ĐÁP ÁN C
Khi tôi tới Hà Nội, tôi sẽ gọi cho bạn.
11 Sự kết hợp từ Go fishing: đi câu cá.

=> ĐÁP ÁN A
Jack thường đi câu cá với bạn bè vào cuối tuần
12 Từ vựng A. compromise oneself: tự làm hại bản thân mình.
B. consist: bao gồm.
C. compose oneself: trấn tĩnh bản thân lại.
D. include: bao gồm.

=> ĐÁP ÁN C
Katherine hít một hơi thật sâu, cố gắng trấn tĩnh bản thân cô ấy lại trước khi bước vào phòng phỏng vấn
13 Bị động thì quá khứ đơn Công thức bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Quá khứ phân từ.

=> ĐÁP ÁN B
Căn nhà đã được sơn hôm qua
14 Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Having + Quá khứ phân từ được sử dụng như because, chỉ ra hành động trong mệnh đề phân từ xảy ra trước mệnh đề chính => ĐÁP ÁN B Bởi vì cô ấy đã viết xong nhiều cuốn tiểu thuyết trước đó, cô ấy chuyển sang sáng tác nhạc.
15 So sánh lũy tiến Cấu trúc so sánh lũy tiến: The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + V.

=> ĐÁP ÁN C
Dịch vụ càng tốt, nhà hàng càng đông hơn
16 Giao tiếp A. Me too: Tôi cũng thế -> Không phù hợp về nghĩa.
B. Here you are: Của bạn đây.
C. Thanks a lot: Cảm ơn rất nhiều -> Không phù hợp về nghĩa.
D. Congratulations! -> Chúc mừng.

=> ĐÁP ÁN B
Peter hỏi mượn bút của Nam -Peter: “Tôi có thể mượn bút của bạn không?”– Nam: “Của bạn đây”
17 Giao tiếp A. Same to you -> Bạn cũng thế.
B. Good idea -> Ý hay đấy.
C. That’s not good -> Điều này không tốt đâu.
D. You’re welcome -> Không có chi.

=> ĐÁP ÁN D
Hai đang cảm ơn Tom vì lời khen -Hai: Cảm ơn vì những lời hay ý đẹp của cậu, Tom– Tom: Không có chi đâu
18 Trọng âm A. colourful – trọng âm 1.
B. romantic – trọng âm 2.
C. difficult – trong âm 1.
D. positive – trọng âm 1.

=> ĐÁP ÁN B
A.colourful (adj): sắc màu B.romantic (adj): lãng mạn C. difficult (adj): khó khăn D. positive (adj): tích cực
19 Trọng âm A. amount -> trọng âm 2
B. story -> trọng âm 1.
C. money -> trọng âm 1.
D. picture -> trọng âm 1.

=> ĐÁP ÁN A
A.amount (n): lượng B.story (n): câu chuyện C.money (n): tiền D.picture (n): hình ảnh
20 Phát âm A.stopped – /stɑːpt/
B.handed -/hændid/
C.worked – /wɝːkt/
D.missed – /mɪst/

=> ĐÁP ÁN B
 
21 Phát âm A.date – /deɪt/
B.bank -/bæŋk/
C.place -/pleɪs/
D.make -/meɪk/

=> ĐÁP ÁN B
 
22 Từ đồng nghĩa glad (adj): vui, hạnh phúc.
happy -> hạnh phúc.
lazy: lười biếng.
safe (adj): an toàn.
quick (adj): nhanh.

=> ĐÁP ÁN A
Tôi rất vui vì được nói với bạn rằng bạn đã được lựa chọn cho công việc.
23 Từ đồng nghĩa understand (v): hiểu.
improve (v): phát triển.
raise (v): tăng.
know (v): hiểu, biết.
change (v): thay đổi.

=> ĐÁP ÁN C
Bằng cách đi làm các công việc bán thời gian học sinh có thể hiểu được là kiếm tiền khó thể nào
24 Từ trái nghĩa two of a kind: giống nhau.
differ from each other: khác nhau.
lead healthy lifestyles: sống cuộc sống có ích cho sức khỏe.
overcome cultural differences: vượt qua những rào cản văn hóa.
share common values: chia sẻ những giá trị tương đồng.

=> ĐÁP ÁN A
John và Lien giống hệt nhau – Cả hai đều hoàn hảo
25 Từ trái nghĩa dull (adj): tẻ nhạt.
tiring (adj): mệt mỏi.
interesting (adj): thú vị.
boring (adj): tẻ nhạt.
disappointing (adj): đáng thất vọng.

=> ĐÁP ÁN B
Ở bên Bình thì chẳng bao giờ buồn chán cả. Truyện cười của anh ấy lúc nào cũng làm mọi người có những khoảng thời gian tuyệt vời
26 Đảo ngữ Cấu trúc đảo ngữ: Under no circumstances + trợ từ + S + V.

Câu A và B, “by no means” và “under no circumstances” đều mang nghĩa là dưới bất kỳ trường hợp nào. Tuy nhiên câu B lại chia ở thì Quá khứ đơn => Sai về thì.

Câu C và D dù đúng cấu trúc đảo ngữ, nhưng sai về nghĩa: Học sinh không bị cấm mang thiết bị điện tử vào phòng thi.

=> ĐÁP ÁN A
 
27 Câu điều kiện Cấu trúc wish: S + wish(es) + (that) + S + V-ed.

Câu A sai về nghĩa: Miễn là Jane đủ tiền, cô ấy không thể mua máy tính mới.
Câu B sai về việc sử dụng câu ước trong quá khứ (If only).
Câu C sai vì sử dụng câu điều kiện loại 3 – diễn tả một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.
Câu D sử dụng cấu trúc câu ước (wish) và đúng về nghĩa.

=> ĐÁP ÁN D
 
28 Chữa lỗi sai helps me -> Sai về thì vì có dấu hiệu nhận biết quá khứ là mốc thời gian ‘yesterday evening”.

Sửa lại: My brother helped me with my homework yesterday evening.

=> ĐÁP ÁN A
 
29 Chữa lỗi sai Có chủ ngữ là many teenagers (số nhiều).
Tính từ sở hữu đang là his -> phải đổi thành their.

Sửa lại: Many teenagers are different from adults in their beliefs about love and marriage.

=> ĐÁP ÁN C
 
30 Chữa lỗi sai comparative (adj): so sánh, tương đối -> comparative house không có nghĩa.

Sửa lại: A comparable house in the city centre would be approximately five times as expensive as this one; you just can’t afford it comparable (adj): tương đương -> comparable house: căn nhà tương đương (về diện tích, kích cỡ).

=> ĐÁP ÁN A
 
31 Động từ khuyết thiếu It is not necessary for you to do this project -> Không nhất thiết bạn phải làm dự án này.
You would do this project: bạn sẽ làm dự án này -> Sai về nghĩa.
You can’t do this project: bạn không thể làm dự án này -> Sai về nghĩa.
You needn’t do this project: Bạn không cần phải làm dự án này -> Đúng về nghĩa.

=> ĐÁP ÁN D
 
32 Câu gián tiếp “I can do this exercise”, Mark said -> “Tôi có thể làm bài tập này”, Mark bảo.

Câu A: Mark nói rằng tôi có thể làm được bài tập đó -> Sai về nghĩa.
Câu B: Sai về ngữ pháp (không lùi thì).
Câu C: Sai về ngữ pháp (không lùi thì) và sai về chủ ngữ.
Câu D: Đúng.

=> ĐÁP ÁN D
 
33 Thì hiện tại hoàn thành He last went out with his friends a month ago -> Anh ta đi lần cuối với các bạn là vào một tháng trước.

Câu A: Anh ta đã không đi với các bạn vào một tháng trước -> Sai về nghĩa.
Câu B: Anh ta đã đi với bạn bè được một tháng -> Sai về nghĩa.
Câu C: Anh ta có một tháng để đi cùng bạn bè -> Sai về nghĩa.
Câu D: Anh ta đã không đi với bạn bè được một tháng rồi -> Đúng về nghĩa.

=> ĐÁP ÁN D
 
34 Phân biệt từ Câu A: Every: mỗi, nhưng every không đi với số nhiều -> Sai.
Câu B: Much: nhiều, nhưng much đi với danh từ không đếm được -> Sai.
Câu C: Each: mỗi, nhưng each không đi với danh từ số nhiều -> Sai.
Câu D: Many: nhiều, đi cùng với danh từ số nhiều -> Đúng.

Sau chỗ trống là families -> sử dụng many.

=> ĐÁP ÁN D
 
35 Phân biệt từ Câu A: Although: mặc dù -> Sai về nghĩa.
Câu B: Otherwise: nếu không thì -> Sai về nghĩa.
Câu C: However: tuy nhiên -> Đúng về nghĩa.
Câu D: For example: ví dụ như là -> Sai về nghĩa.

-> ĐÁP ÁN C
 
36 Phân biệt từ Câu A: ability: khả năng -> sai về nghĩa.
Câu B: influence: tác động -> đúng về nghĩa.
Câu C: advantage: lợi thế.
Câu D: strength: điểm mạnh Ý của câu muốn nói là “Thứ quan trọng nhất tác động tới TV là công nghệ”, và influence + on.

=> ĐÁP ÁN B
 
37 Phân biệt từ Câu A: where: ở đâu, nơi mà…
Câu B: which: thứ gì, thứ mà…
Câu C: who: ai đó, người mà…
Câu D: when: khi nào, khi mà…

Trước đó, chủ ngữ của câu là “Computers and smartphones” (đồ vật), ta sử dụng mệnh đề quan hệ which.

=> ĐÁP ÁN B
 
38 Phân biệt từ Câu A: presenters: người giới thiệu.
Câu B: visitors: khách đến thăm một địa điểm nào đó.
Câu C: viewers: người xem.
Câu D: spectators: khán giả đến xem một trận đấu 

=> ĐÁP ÁN C
 

Câu 39 – 43

Dịch:

Ngày nay, chúng ta nghe rất nhiều về tầm quan trọng của việc ngủ đủ. Giấc ngủ có thể đem lại cho chúng ta năng lượng cho cơ thể và não bộ. Nó có thể ảnh hưởng tới cảm xúc, hành vi và trí nhớ.

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng mọi người ở một vài đất nước dành ít thời gian ngủ và nhiều thời gian để làm việc. Nhưng cơ thể của chúng ta không thể hoạt động tốt mà không ngủ đủ. Mất ngủ từ 1 – 2 tiếng đồng hồ mỗi đêm trong một khoảng thời gian dài có thể ảnh hưởng xấu tới sức khỏe. Chúng ta không thể làm việc trong nhiều giờ liền, chúng ta có thể dễ dàng nổi nóng và chúng ta có thể mất cả điểm IQ. Điều này giải thích rằng, nếu không ngủ đủ, một người thông minh có thể gặp khó trong việc hoàn thành các công việc hàng ngày.

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng thời gian trong năm có thể ảnh hưởng tới thời lượng ngủ mà ta cần. Mọi người thường ngủ nhiều hơn vào mùa đông, thường là vào khoảng 14 tiếng một đêm. Tuy nhiên, vào mùa hè, mọi người thường chỉ ngủ ít, khoảng 6 tiếng mà không có vấn đề gì cả.

 

Câu 39: Ý chính của bài viết

Câu A: Benefits of getting up early: Lợi ích của việc dậy sớm -> Bài viết không nói đến

Câu B: Ways to sleep better: Cách để ngủ tốt hơn -> Bài viết không nói đến

Câu C: Causes of losing sleep: Nguyên nhân dẫn đến mất ngủ -> Bài viết không nói đến

=> ĐÁP ÁN D: The importance of sleep: Tầm quan trọng của việc ngủ

 

Câu 40: Ý nào không được nói đến trong đoạn một là bị ảnh hưởng bởi giấc ngủ

Câu A: memory: trí nhớ

Câu B: feelings: cảm xúc

Câu C: behavior: hành vi

Câu D: diet: ăn uống

Trong bài viết, đoạn 1, dòng 2 có đoạn: It (the sleep) can also affect our feelings, behavior, and memory – Nó có thể ảnh hưởng tới cảm xúc, hành vi và trí nhớ.

=> ĐÁP ÁN D

 

Câu 41: Trong đoạn 2, điều nào sau đây có thể là hậu quả của việc mất ngủ

Câu A: Our health becomes worse: Sức khỏe của chúng ta trở nên tệ đi

Câu B: People have less time to work: Mọi người có ít thời gian hơn để làm việc

Câu C: People can finish their daily tasks: Mọi người có thể hoàn thành các công việc thường ngày

Câu D: Our bodies can work better: Cơ thể của chúng ta có thể làm việc tốt hơn.

Trong bài viết, đoạn 2, dòng 2 và 3 có đoạn: But our bodies cannot work well without enough sleep. Losing just one or two hours of sleep a night, over a long period of time, can badly affect our health. – Nhưng cơ thể của chúng ta không thể hoạt động tốt mà không ngủ đủ. Mất ngủ từ 1 – 2 tiếng đồng hồ mỗi đêm trong một khoảng thời gian dài có thể ảnh hưởng xấu tới sức khỏe

=> ĐÁP ÁN A

 

Câu 42: Từ intelligent (thông minh) trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ nào sau đây

Câu A: clever: thông minh

Câu B: ugly: xấu xí

Câu C: careful: cẩn thận

Câu D: angry: tức giận

=> ĐÁP ÁN A

 

Câu 43: Từ  “they” trong đoạn ba chỉ tới danh từ nào

Câu A: hours: giờ

Câu B: people: mọi người

Câu C: problems: vấn đề

Câu D: studies: các cuộc nghiên cứu

Dịch đoạn 3 có chứ “they”: Mọi người thường ngủ nhiều hơn vào mùa đông, thường là vào khoảng 14 tiếng một đêm. Tuy nhiên, vào mùa hè, mọi người thường chỉ ngủ ít, khoảng 6 tiếng mà không có vấn đề gì cả.

=> ĐÁP ÁN B

 

Câu 44 – 50

Dịch

Bởi vì Internet ngày càng trở nên phổ biến, chúng ta có thể đọc nhiều hơn là chúng ta đã từng. Tuy nhiên, cách mà chúng ta đọc tài liệu trên Internet, hay đọc online, rất khác so với những gì mà chúng ta quen đọc những tài liệu in.

Với các đọc truyền thống, chúng ta sẽ bắt đầu từ đầu của một cuốn sách và đọc cho đến hết. Với cách đọc online, chúng ta bắt đầu đọc một trang, nhưng có thể không thể hoàn thành vì một đường dẫn (đường link) ở trang đó có thể dẫn chúng ta tới một trang sách khác. Bởi vì chúng ta đọc từ trang này đến trang khác, chúng ta phải ghi nhớ rất nhiều ý tưởng cùng một lúc. Cách đọc mới này khá khác so với cách đọc truyền thống.

Có cả điểm lợi và điểm hại của việc đọc sách online. Với việc đọc sách online, não bộ của chúng ta trở nên nhanh nhạy hơn khi làm nhiều việc cùng một lúc. Và nhờ có điều này, chúng ta có thể làm việc nhanh hơn và sáng tạo hơn. Làm nhiều việc cùng một lúc có thể giúp ích trong môi trường làm việc, nhưng nó cũng làm chúng ta khó khăn hơn trong việc đọc sâu. Vì vậy, chúng ta ít có xu hướng phân tích những gì chúng ta đọc một cách đa chiều, hoặc thấu hiểu nội dung mà ta đang đọc. Điều này có thể dẫn tới một tương lai khi mà thế hệ mới thiếu đi khả năng suy nghĩ đa chiều và sâu sắc về những gì ta đọc.

Thế giới đang thay đổi và não bộ của chúng ta chắc chắn cũng đang thay đổi để đáp ứng được nhu cầu trong thế giới hiện đại, như là cách thế giới vẫn luôn như vậy xuyên suốt chiều dài lịch sử. Tuy nhiên, điều quan trọng là chúng ta cần duy trì khả năng đọc hai chiều và sâu khi mà vẫn duy trì đọc online.

 

Câu 44: Tiêu đề nào là phù hợp nhất với bài viết

Câu A: More Reading, Less Analysis?: Đọc nhiều hơn, ít phân tích đi

Câu B: Is Technology Changing Writing?: Công nghệ có đang thay đổi việc viết lách không?

Câu C: Less Reading, More Problems?: Đọc ít đi, nhiều vấn đề hơn

Câu D: Is Reading Changing Technology?: Việc đọc có đang thay đổi công nghệ không>

=> ĐÁP ÁN A: Vì các đoạn đều nói về việc đọc sách online sẽ làm ta có xu hướng ít đọc sâu hơn và ít phân tích hơn

Câu 45: Theo như đoạn 2, khi đọc một trang sách online, chúng ta…

Câu A: có thể không hoàn thành cả trang sách

Câu B: luôn đọc từ đầu đến cuối

Câu C: không bao giờ đọc phần đầu tiên của trang sách

Câu D: có xu hướng đọc phần cuối trước bất cứ phần nào

Ở đoạn 2, có đoạn: We start reading a page, but may never finish it because a link on that page leads us to a passage on a different page, and so on – Với cách đọc online, chúng ta bắt đầu đọc một trang, nhưng có thể không thể hoàn thành vì một đường dẫn (đường link) ở trang đó có thể dẫn chúng ta tới một trang sách khác.

=> Chọn A

Câu 46: Từ tasks (công việc) ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ

Câu A: interviews: buổi phỏng vấn

Câu B: exams: bài kiểm tra

Câu C: jobs: công việc

Câu D: talks: buổi nói chuyện

=> ĐÁP ÁN C

Câu 47: Từ “it” trong đoạn 3 chỉ đến từ nào

Câu A: what we read: thứ chúng ta đọc

Câu B: online reading: đọc online

Câu C: multitasking: làm nhiều việc cùng lớp

Câu D: the brain: não bộ

Trong đoạn 3, Multitasking is useful in certain working environments, but it also makes it more difficult for us to read at a deep level – Làm nhiều việc cùng một lúc có thể giúp ích trong môi trường làm việc, nhưng nó cũng làm chúng ta khó khăn hơn trong việc đọc sâu.

=> ĐÁP ÁN C

Câu 48: Từ “insight” trong đoạn 3 chỉ đến từ nào

Câu A: status: trạng thái

Câu B: understanding: thấu hiểu

Câu C: respect: tôn trọng

Câu D: attitude: thái độ

Trong đoạn 3, đoạn “We are, therefore, much less likely to analyse what we read in a critical way, or gain any real insight into the contents we are reading”: – Vì vậy, chúng ta ít có xu hướng phân tích những gì chúng ta đọc một cách đa chiều, hoặc thấu hiểu nội dung mà ta đang đọc.

=> ĐÁP ÁN B

Câu 49: Ý nào dưới đây không đúng trong đoạn

Câu A: Chúng ta đọc tài liệu online khác với cách chúng ta đọc tài liệu in

Câu B: Não bộ của chúng ta thay đổi để đáp ứng nhu cầu của thế giới hiện đại

Câu C: Làm nhiều việc cùng lúc cho phép ta làm việc nhanh hơn và sáng tạo hơn

Câu D: Với cách đọc truyền thống, chúng ta sẽ đọc từ đầu tới cuối.

Câu B xuất hiện ở đoạn cuối: The world is changing and our brains are probably changing to meet new demands

Câu C xuất hiện ở đoạn ba: or multitasking; and thanks to this, we can work quickly and think creatively

Câu D xuất hiện ở đoạn hai: In the traditional way of reading, we would start at the beginning of a book and read through to the end

=> ĐÁP ÁN A

Câu 50: Ý nào dưới đây có thể suy ra từ bài viết

Câu A: Não bộ không đóng vai trò trong cách đọc truyền thống

Câu B: Cách đọc truyền thống cho phép ta đọc một cách sâu hơn

Câu C: Chúng ta đã từng đọc nhiều hơn trong quá khứ

Câu D: Đọc sách online duy trì khả năng đọc đa chiều và đọc sâu

Câu B có thể suy ra từ đoạn C, khi tác giả nói rằng: “Với việc đọc sách online, não bộ của chúng ta trở nên nhanh nhạy hơn khi làm nhiều việc cùng một lúc. Và nhờ có điều này, chúng ta có thể làm việc nhanh hơn và sáng tạo hơn. Làm nhiều việc cùng một lúc có thể giúp ích trong môi trường làm việc, nhưng nó cũng làm chúng ta khó khăn hơn trong việc đọc sâu. Vì vậy, chúng ta ít có xu hướng phân tích những gì chúng ta đọc một cách đa chiều, hoặc thấu hiểu nội dung mà ta đang đọc. Điều này có thể dẫn tới một tương lai khi mà thế hệ mới thiếu đi khả năng suy nghĩ đa chiều và sâu sắc về những gì ta đọc.”

=> Ta có thể suy ra rằng việc đọc sách truyền thống khác với đọc online, cho phép ta đọc một cách sâu hơn.

=> ĐÁP ÁN B

IZONE chúc các em học tập thật tốt và đạt điểm thật cao !

(Xem thêm: [HOT NEWS] 6 ĐIỂM MỚI NHẤT TRONG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022)