Từ vựng Speaking – Topic Imagination – Part 3
Các bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu một số từ vựng trong chủ đề Imagination nhé!
A. Từ vựng
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Imagination, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
I am honestly not an imaginative person, but there was this one time that I surprised myself by some real out-of-the-box thinking.
Thành thật mà nói, tôi không phải là người giàu trí tưởng tượng, nhưng có một lần tôi đã làm chính mình ngạc nhiên bởi một số suy nghĩ sáng tạo.
out-of-the-box thinking (n): suy nghĩ sáng tạo
Around 3 years ago, I threw a birthday party for my best friend, who was turning 20.
Khoảng 3 năm trước, tôi đã tổ chức một bữa tiệc sinh nhật cho người bạn thân nhất của tôi, người đã bước sang tuổi 20.
throw a party (v): tổ chức buổi tiệc
After all, she is a significant person in my life, she’s always been there for me, the least I can do for her is organize a decent birthday celebration.
Sau tất cả, cô ấy là một người quan trọng trong cuộc đời tôi, cô ấy luôn làm chỗ dựa cho tôi, điều tối thiểu tôi có thể làm cho cô ấy là tổ chức một lễ sinh nhật tươm tất.
be there for somebody (v): (hiện diện) làm chỗ dựa cho ai đó
The food and theme of the party was a no-brainer.
Thức ăn và chủ đề của bữa tiệc là điều không cần bàn cãi.
a no-brainer (n): một việc không cần dùng não
Sneaking a party past her would be a real feat.
Giấu cô ấy một bữa tiệc sẽ là một kỳ công thực sự.
sneak something past somebody (v): dấu ai đó việc gì
Sneaking a party past her would be a real feat.
Giấu cô ấy một bữa tiệc sẽ là một kỳ công thực sự.
a real feat (n): một thử thách thực sự
For once in my life, I had to use every last ounce of my imagination to think of something original.
Lần đầu tiên trong đời, tôi phải sử dụng hết trí tưởng tượng của mình để nghĩ về một điều gì đó độc đáo.
use every last ounce of something (v): sử dụng hết điều gì
I also needed a decoy, whose job was to throw her off while taking her to my house, all the while completely oblivious.
Tôi cũng cần một mồi nhử, mà công việc là đánh lạc hướng cô ấy khi đưa cô ấy đến nhà tôi, trong khi hoàn toàn không nghi ngờ gì.
throw somebody off (v): đánh lạc hướng ai đó
That task was left in the capable hands of our most poker-faced friend, who managed to pull it off.
Công việc đó được tin tưởng giao cho người bạn có khuôn mặt “vô cảm” nhất của chúng tôi, và anh ấy đã thành công.
pull something off (v): thành công làm được điều gì
He definitely weirded her out a bit at first, but eventually it turned out to be a pleasant surprise for her.
Lúc đầu, anh ấy chắc chắn làm cô ấy thấy kỳ quặc, nhưng cuối cùng đó lại trở thành một bất ngờ thú vị dành cho cô ấy.
weird somebody out (v): làm ai đó thấy kỳ quặc
He definitely weirded her out a bit at first, but eventually it turned out to be a pleasant surprise for her.
Lúc đầu, anh ấy chắc chắn làm cô ấy thấy kỳ quặc, nhưng cuối cùng đó lại trở thành một bất ngờ thú vị dành cho cô ấy.
something turns out to be (v): điều gì trở nên (kết quả)
But I managed to somehow use my dull imagination to put together a harry potter quiz-drinking game, with soft drinks.
Nhưng bằng cách nào đó, tôi đã cố gắng sử dụng trí tưởng tượng nhạt nhẽo của mình để tạo ra một trò chơi thi uống chủ đề harry potter với nước ngọt.
put together something (v): tổng hợp/tổ chức được cái gì
It was probably the first time in my life that I’ve wracked my brain so hard trying to come up with something out of the norm.
Có lẽ đây là lần đầu tiên trong đời tôi vắt óc suy nghĩ để tìm ra một điều gì đó độc đáo.
wrack one’s brain (v): (xóc não) suy nghĩ tư duy hết mức
It was probably the first time in my life that I’ve wracked my brain so hard trying to come up with something out of the norm.
Có lẽ đây là lần đầu tiên trong đời tôi vắt óc suy nghĩ để tìm ra một điều gì đó độc đáo.
out of the norm (adj): không bình thường – độc đáo
I was so relieved that everything worked out in the end: we had fun, and I proved to my best bud I’m worth my salt.
Tôi rất nhẹ nhõm vì cuối cùng thì mọi thứ cũng có kết quả tốt: chúng tôi đã rất vui vẻ và tôi đã chứng minh cho tôi thấy rằng tôi có năng lực trong việc này.
work out (adj): có kết quả tốt
I was so relieved that everything worked out in the end: we had fun, and I proved to my best bud I’m worth my salt.
Tôi rất nhẹ nhõm vì cuối cùng thì mọi thứ cũng có kết quả tốt: chúng tôi đã rất vui vẻ và tôi đã chứng minh cho tôi thấy rằng tôi có năng lực trong việc này.
be worth one’s salt (adj): có năng lực trong lĩnh vực cá nhân
B. Bài tập
Sau khi đã học thêm từ vựng, các bạn hãy luyện tập với các bài tập sau đây nha
Bài 1: Điền từ vào ô trống, dựa vào từ được cho trước trong hộp.
sneak | salt | ounce | wrack | throw | weird | feat |
1. Hey Daria. We’re a party this weekend. Do you want to come?
2. The new building is a remarkable of engineering.
3. I’ve been my brain all day but I can’t remember her name.
4. I don’t like how she eats coconut. It me out.
5. I’m worth my and I’ll prove it to you.
6. She used up every last of her butter, so she had to go and buy some.
7. the letter over here. Don’t let the teacher see you.
Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ được cho trước.
1. He uses this whistle to distract the turkey. THROW
He uses .
2. She still can’t believe that she has achieved it. PULL
She still
3. I’ll come for you if you ever need me. BE
I’ll
4. You need to have fresh ideas if you want to be creative. BOX
You need to .
5. These artists are quite unusual with their use of color. NORM
These artists .
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. Ứng dụng vào Speaking
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng vào trả lời câu hỏi sau đây:
Describe a time when you needed to use your imagination. You should say:
- What the situation was
- When the situation was
- Why you needed to use your imagination
And explain how you felt about it.
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
[wptb id=26349]