Từ vựng Speaking – Topic Courage – Part 2

A. TỪ VỰNG

Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Courage, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

B. BÀI TẬP

Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề CLOTHES. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!

Bài 1: Hoàn thành câu với các từ/cụm từ cho sẵn

talked me into  gets cold feetgave us a pep talkventured into
have the gutsfeels  insecure aboutboosted her self-esteem
give their children encouragementcharged up his confidencemuster the courage
1. Parents should __________ to pursue their dream job.
2. He still ________________ his ability to do the job.
3. She managed to __________ to ask him to the cinema
4. This is the first time the company has __________ movie production
5. You’re always talking about quitting your job, but I don’t think you __________ to do it.
6. Chandler __________ the night before the wedding.
7. Our trainers __________ before the game.
8. My husband __________ going skiing to celebrate our 10th year wedding anniversary
9. The compliments she received after the presentation __________
10. He __________ by reading many self-help books

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu

1. Gradually I lost the (courage/ courageous) to speak out about anything.
2. They let me take the computer home to test it (out/ in) before I have to pay for it.
3. A (definite/ definition) outcome of increased competition and innovation-led changes is expected to be consolidation.
4. John is a good student, but sometimes I need to (give/ encourage) him a little nudge to do his homework.
5. It requires a significant leap of (faith/ belief) to believe that we can succeed where so many others have failed.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING

Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:

1. Have you shared anything with others recently?

2. What things do you like to share with others?

3. Did your parents teach you to share when you were a child?

Câu trả lờiNghĩa tiếng Việt
1. Have you shared anything with others recently?
Oh yes, I’ve been sharing my learning space with my little sister lately, as her room is being renovated and she has nowhere else to study. Truth be told, it is not a pleasant experience. She often pops in and pops out of my room, which really disrupts my chain of thought. That said, I’m still her brother at the end of the day, so helping my little sister out by sharing my room only makes sense.
1. Gần đây bạn có chia sẻ điều gì với người khác không?
Ồ vâng, gần đây tôi đang chia sẻ không gian học tập của mình với em gái, vì phòng của cô ấy đang được sửa sang và cô ấy không có nơi nào khác để học. Sự thật mà nói, đó không phải là một trải nghiệm thú vị. Cô ấy thường xuyên ra vào phòng tôi, điều này thực sự phá vỡ mạch suy nghĩ của tôi. Dù vậy, sau cùng thì tôi vẫn là anh trai của cô ấy, vì vậy việc giúp đỡ em gái bằng cách chia sẻ phòng của tôi là hợp lý 
2. What things do you like to share with others?
Well, I guess there is something I always want to share with everyone, that is knowledge.  I’m working as a teacher at the moment, and it brings me joy every time I explain a new concept to my student. Another way to share knowledge is lending an insightful or exciting book to a friend or family member. I would really love it if they could appreciate the book as much as I do, because it must have helped them in some way.
2. Điều gì bạn muốn chia sẻ với người khác?

À, tôi đoán có một thứ mà tôi luôn muốn chia sẻ với mọi người, đó là kiến thức. Hiện tại, tôi đang làm giáo viên và điều đó mang lại cho tôi niềm vui mỗi khi giải thích một khái niệm mới cho học sinh của mình. Một cách khác để chia sẻ kiến thức là cho bạn bè hoặc thành viên trong gia đình mượn một cuốn sách sâu sắc hoặc thú vị. Tôi thực sự sẽ rát thích nếu họ có thể coi trọng cuốn sách như tôi, bởi vì nó hẳn đã giúp ích cho họ theo một cách nào đó.
3. Did your parents teach you to share when you were a child?
Back when I was a kid, my parents would drill into me the idea of sharing, that sharing is caring. They encouraged the generosity in me by telling me to give away my books or unused clothes. At first, I was reluctant to do so, as I’d grown attached to those things over time. I was even thinking to myself that my parents didn’t respect my feelings.However, growing up, I gradually realized they’ve always had my interests at heart, teaching me to be selfless through the lesson of sharing.
3. Cha mẹ bạn có dạy bạn chia sẻ khi bạn còn nhỏ không?
Khi tôi còn là một đứa trẻ, cha mẹ tôi đã lặp đi lặp lại ý tưởng chia sẻ để tôi nhớ rằng chia sẻ là quan tâm. Họ khuyến khích lòng hảo tâm trong tôi bằng cách bảo tôi hãy cho đi sách vở hoặc quần áo không dùng đến. Lúc đầu, tôi rất miễn cưỡng làm như vậy, vì tôi dần gắn bó với những thứ đó theo thời gian. Tôi thậm chí còn tự nghĩ rằng bố mẹ không tôn trọng cảm xúc của mình, tuy nhiên, lớn lên, tôi dần nhận ra họ luôn chỉ muốn tốt cho tôi, dạy tôi tính vị tha thông qua bài học chia sẻ.